Quyết định 95/2014/QĐ-UBND

Quyết định 95/2014/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Lào Cai ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 95/2014/QĐ-UBND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C cấp tỉnh quản lý Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2014/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C THUỘC CẤP TỈNH QUẢN LÝ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị quyết số 36/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh khóa XIV – Kỳ họp thứ 12 về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 756/TTr-SKH ngày 29/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý như sau:

Dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công thuộc một trong các tiêu chí sau đây:

1. Đối với các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do địa phương quản lý và các khoản vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư

1.1. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 72 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông, bao gồm: Cầu, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

b) Công nghiệp điện;

c) Hóa chất, phân bón, xi măng;

d) Chế tạo máy, luyện kim;

đ) Khai thác, chế biến khoáng sản;

e) Xây dựng khu nhà ở.

1.2. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 48 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông, trừ các dự án quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1 Điều này;

b) Thủy lợi;

c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

d) Kỹ thuật điện;

đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

e) Hóa dược;

g) Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại tiết c, điểm 1.1, khoản 1 Điều này.

h) Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại tiết d, điểm 1.1, khoản 1 Điều này;

i) Bưu chính, viễn thông.

1.3. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 36 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d) Công nghiệp, trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các điểm 1.1 và 1.2 Điều này.

1.4. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 27 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Y tế, văn hóa, giáo dục;

b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

c) Kho tàng;

d) Du lịch, thể dục thể thao;

đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại tiết e, điểm 1.1, khoản 1 Điều này.

2. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý:

2.1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.1, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 108 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng;

2.2. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.2, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 72 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng;

2.3. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.3, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 54 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng;

2.4. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.4, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 40,5 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng.

3. Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ 10 héc ta đến dưới 20 héc ta.

4. Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa từ 05 héc ta đến dưới 10 héc ta.

5. Dự án di dân tái định cư từ 50 hộ trở lên.

6. Dự án có ảnh hưởng đến các di tích văn hóa, xây dựng các biểu tượng nghệ thuật.

7. Dự án có ảnh hưởng đến quốc phòng – an ninh.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 95/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu95/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2014
Ngày hiệu lực01/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 95/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 95/2014/QĐ-UBND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C cấp tỉnh quản lý Lào Cai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 95/2014/QĐ-UBND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C cấp tỉnh quản lý Lào Cai
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu95/2014/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýDoãn Văn Hưởng
                Ngày ban hành31/12/2014
                Ngày hiệu lực01/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 95/2014/QĐ-UBND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C cấp tỉnh quản lý Lào Cai

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 95/2014/QĐ-UBND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C cấp tỉnh quản lý Lào Cai

                        • 31/12/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực