Quyết định 956/QĐ-UBND

Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên

Quyết định 956/QĐ-UBND 2010 chức danh số lượng chế độ cán bộ công chức xã Hưng Yên đã được thay thế bởi Quyết định 1176/QĐ-UBND số lượng chế độ chính sách cán bộ công chức xã phường Hưng Yên 2016 và được áp dụng kể từ ngày 23/06/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 956/QĐ-UBND 2010 chức danh số lượng chế độ cán bộ công chức xã Hưng Yên


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 956/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông báo số 871-TB/TU ngày 27/4/2010 của Thường trực Tỉnh uỷ về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 228/TTr-SNV ngày 04/5/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn như sau:

1. Chức vụ, chức danh, số lượng cán bộ, công chức:

- Xã, phường, thị trấn loại 1: bố trí 23 người (11 cán bộ, 12 công chức).

- Xã, phường, thị trấn loại 2: bố trí 22 người (11 cán bộ, 11 công chức).

- Xã, phường, thị trấn loại 3: bố trí 20 người (10 cán bộ, 10 công chức).

Chức vụ, chức danh, số lượng cán bộ, công chức của từng loại xã, phường, thị trấn bố trí cụ thể như sau:

TT

Chức vụ, chức danh

Số lượng cán bộ, công chức theo loại xã, phường, thị trấn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

I

Cán bộ

11

11

10

1

Bí thư Đảng uỷ kiêm Chủ tịch HĐND (Không áp dụng kiêm chủ tịch HĐND đối với những xã, phường, thị trấn thực hiện Bí thư đồng thời là Chủ tịch UBND)

1

1

1

2

Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ (nơi không có Phó bí thư chuyên trách công tác đảng). Những nơi Bí thư đồng thời là Chủ tịch UBND thì Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm Chủ tịch HĐND)

1

1

1

3

Chủ tịch HĐND

Kiêm nhiệm

Kiêm nhiệm

Kiêm nhiệm

4

Phó chủ tịch HĐND

1

1

1

5

Chủ tịch UBND

1

1

1

6

Phó chủ tịch UBND

2

2

1

7

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

1

1

1

8

Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

1

1

1

9

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1

1

1

10

Chủ tịch Hội Nông dân

(Trừ 03 phường Quang Trung, Minh Khai, Lê Lợi của thành phố Hưng Yên không có đất sản xuất nông nghiệp)

1

1

1

11

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1

1

1

II

Công chức

12

11

10

1

Trưởng Công an

(Trừ 07 phường của thành phố Hưng Yên có công an chính quy)

1

1

1

2

Chỉ huy trưởng Quân sự

1

1

1

3

Văn phòng - thống kê

2

1

1

4

Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) (trong đó có 01 người theo dõi về nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và kế hoạch giao thông thuỷ lợi)

2

2

2

5

Tài chính - kế toán

1

1

1

6

Tư pháp - hộ tịch (trong đó có 01 người kiêm Phó chỉ huy trưởng Quân sự)

3

3

2

7

Văn hoá - xã hội (trong đó có 01 người theo dõi về Lao động - Thương binh và Xã hội)

2

2

2

 

Tổng I + II

23

22

20

- Chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân, bố trí đồng chí Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm.

Đối với những xã, phường, thị trấn hiện tại đồng chí Bí thư hoặc Phó bí thư, Đảng uỷ đang kiêm chức vụ Chủ tịch HĐND, khi Đại hội Đảng bộ nhiệm kỳ 2010 - 2015 do quá tuổi không tiếp tục tham gia cấp uỷ nhiệm kỳ tới thì xem xét bố trí giữ chức vụ Chủ tịch HĐND (không kiêm) nhiệm kỳ 2004 - 2011 cho đến hết nhiệm kỳ.

2. Về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ. Giao liên ngành: Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2010.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2005/QĐ-UB ngày 18/01/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trong tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh - Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 956/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 956/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/05/2010
Ngày hiệu lực 13/05/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/06/2016
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 956/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 956/QĐ-UBND 2010 chức danh số lượng chế độ cán bộ công chức xã Hưng Yên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 956/QĐ-UBND 2010 chức danh số lượng chế độ cán bộ công chức xã Hưng Yên
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 956/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Văn Cường
Ngày ban hành 13/05/2010
Ngày hiệu lực 13/05/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/06/2016
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 956/QĐ-UBND 2010 chức danh số lượng chế độ cán bộ công chức xã Hưng Yên

Lịch sử hiệu lực Quyết định 956/QĐ-UBND 2010 chức danh số lượng chế độ cán bộ công chức xã Hưng Yên