Quyết định 961/QĐ-UBND

Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Quyết định 961/QĐ-UBND 2018 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực du lịch Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 961/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 94/TTr-SDL ngày 31/01/2018 và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn s 2057/STC-TCHCSN ngày 22/6/2017, Công văn số 3330/STC-TCHCSN ngày 26/9/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Phương thức thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu.

Điều 3. Giao Sở Du lịch

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan căn cứ quy định để tham mưu UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các loại hình dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách đã được phê duyệt tại Điều 1.

2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền ban hành khung giá và giá các loại hình dịch vụ đáp dụng cho các đối tượng thụ hưởng dịch vụ sử dụng ngân sách.

3. Trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực du lịch phù hợp với các văn bản hướng dẫn của Trung ương và tình hình thực tế tại địa phương.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Du lịch, Nội vụ, Kế hoạch - Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch(b/c);
- TTr. TU, HĐND Tỉnh(b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND Tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, KTN (KT4)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyn Thành Long

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 961/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên dch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước

I

Xúc tiến du lịch.

1

Tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch và các địa phương ở trong nước.

2

Tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch ở nước ngoài.

3

Tổ chức hội chợ, triển lãm, các sự kiện du lịch và các hoạt động có liên quan đến du lịch trên địa bàn tỉnh.

4

Thực hiện khảo sát mới và khảo sát lại các tour, tuyến, điểm du lịch.

5

Khảo sát các thị trường du lịch trong nước và nước ngoài.

6

Tổ chức liên kết, hợp tác phát triển các sản phẩm du lịch với các địa phương trong tỉnh và các tỉnh và tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa du lịch.

7

Tổ chức các hội thảo, hội nghị về du lịch hoặc có liên quan đến ngành du lịch.

8

Triển khai thực hiện chương trình “Cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch”.

9

Đu tư, nghiên cu phát triển các sản phẩm, loại hình du lch mới của khu vực, trong nước quốc tế phù hợp với điều kiện của địa phương để phổ biến và chuyển giao đến các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh học tập, ứng dụng.

II

Thông tin du lịch.

1

Cập nhật cơ sở dữ liệu du lịch BR-VT.

2

Dịch vụ kết nối mạng thông tin của Tỉnh với mạng thông tin của Tổng cục du lịch, mạng thông tin của Chính phủ, các bộ ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan.

3

Thực hiện và phát hành các ấn phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch.

III

Đào tạo.

1

Tổ chức và phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn dài hạn, ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ du lịch

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 961/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 961/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/04/2018
Ngày hiệu lực 17/04/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 961/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 961/QĐ-UBND 2018 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực du lịch Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 961/QĐ-UBND 2018 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực du lịch Vũng Tàu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 961/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Nguyễn Thành Long
Ngày ban hành 17/04/2018
Ngày hiệu lực 17/04/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 961/QĐ-UBND 2018 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực du lịch Vũng Tàu

Lịch sử hiệu lực Quyết định 961/QĐ-UBND 2018 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực du lịch Vũng Tàu

  • 17/04/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 17/04/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực