Quyết định 976/2005/QĐ-UB

Quyết định 976/2005/QĐ-UB về bổ sung Điều 10 Chương II, Điều 38 Chương V - Quy định kèm theo Quyết định 760/2005/QĐ-UB về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Quyết định 976/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 760/2005/QĐ-UB Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 976/2005/QĐ-UB

Vũng Tàu, ngày 21 tháng 03 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỀU 10 CHƯƠNG II, ĐIỀU 38 CHƯƠNG V - QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 760/2005/QĐ- UB NGÀY 10/03/2005 CỦA UBND TỈNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Điều 32 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;

Xét đề nghị của liên Sở Tài chính - Tài nguyên Môi trường tại công văn số 395/TTr.LS.TC-TNMT ngày 07/03/2005.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Bổ sung khoản 01 Điều 10 Quyết định số 760/2005/QĐ-UB ngày 10/03/2005 như sau:

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền tính theo giá đất cùng mục đích sử dụng được quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy định này.

Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư (bao gồm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính của phường, thị trấn; đất nông nghiệp nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã như UBND xã, trường học, chợ, bến xe với bán kính là 200 m tính từ UBND xã hoặc cụm xã), đất vườn-ao liền kề với đất ở trong khu dân cư (là thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đất ở trong khu dân cư), ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng còn được hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 30% giá đất ở có vị trí tương ứng với đất nông nghiệp thu hồi.

Đối với đất nông nghiệp sử dụng hợp pháp, không nằm xen kẽ trong khu dân cư; đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư thì ngoài mức bồi thường một lần giá đất nông nghiệp, còn được hưởng mức hỗ trợ 15% giá đất ở có vị trí đất tương ứng với vị trí đất bị thu hồi (bằng 50% mức hỗ trợ đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư).

Điều 2: Bổ sung khoản 05 Điều 10 Quyết định số 760/2005/QĐ-UB ngày 10/03/2005 như sau:

5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, mà không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 quy định này; nếu trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn sống chính là nông nghiệp thì UBND Thành phố, Thị xã và Huyện tùy vào điều kiện quỹ đất nông nghiệp của địa phương để xem xét giao đất (nếu có) cho phù hợp.

Trường hợp địa phương không còn quỹ đất để giao thì thực hiện hỗ trợ bằng tiền với mức một lần giá đất nông nghiệp theo hạng đất nông nghiệp bị thu hồi đối với các hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất nông lâm nghiệp nhưng không đủ điều kiện để bồi thường về đất và đất thu hồi phải là nguồn sống chính của hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi.

Điều 3: Bổ sung khoản 07 Điều 38 Quyết định số 760/2005/QĐ-UB ngày 10/03/2005 như sau:

7. Người thuộc đối tượng quy định tại Điều 36, nếu không có nguyện vọng đăng ký nhà ở, đất ở tại khu vực tái định cư do Nhà nước quy hoạch mà tự lo chỗ ở mới thì được Nhà nước hỗ trợ bằng tiền để tự túc chi phí tái định cư thay cho một căn nhà, một lô đất được bố trí tái định cư như sau:

- 200.000.000 đồng/suất đối với các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

- 150.000.000 đồng/suất đối với các phường thuộc thị xã Bà Rịa.

- 100.000.000 đồng/suất đối với thị trấn cấp huyện và huyện Côn Đảo.

- 80.000.000 đồng/suất đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh.

Thời gian áp dụng mức hỗ trợ trong năm 2005 đến hết năm 2006

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5: Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố, Thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 976/2005/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu976/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/03/2005
Ngày hiệu lực21/03/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/09/2007
Cập nhật19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 976/2005/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 976/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 760/2005/QĐ-UB Vũng Tàu


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 976/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 760/2005/QĐ-UB Vũng Tàu
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu976/2005/QĐ-UB
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
              Người kýTrần Ngọc Thới
              Ngày ban hành21/03/2005
              Ngày hiệu lực21/03/2005
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/09/2007
              Cập nhật19 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 976/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 760/2005/QĐ-UB Vũng Tàu

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 976/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 760/2005/QĐ-UB Vũng Tàu

                      • 21/03/2005

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/03/2005

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực