Quyết định 978/QĐ-UBND

Quyết định 978/QĐ-UBND phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014

Nội dung toàn văn Quyết định 978/QĐ-UBND 2014 dự toán trồng chăm sóc bảo vệ rừng Bình Châu Bà Rịa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 978/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ DỰ TOÁN TRỒNG RỪNG, CHĂM SÓC RỪNG VÀ BẢO VỆ RỪNG CỦA BAN QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU - PHƯỚC BỬU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2014

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14 tháng 6 năm 2013 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Công văn số 2808/BNN-TCLN ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Căn cứ Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 131/TTr-SNN-LN ngày 06 tháng 5 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014, nội dung như sau:

A. Chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm 2014:

I. Trồng rừng:

1. Trồng rừng mới: diện tích thiết kế trồng rừng mới 12,10 ha nằm rải rác ở tiểu khu 22 và 23, phân khu phục hồi sinh thái khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, thuộc địa bàn xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc; trong đó:

- Tiểu khu 22: 10,50 ha.

- Tiểu khu 23: 1,60 ha.

* Loài cây trồng: Sao đen và Chiêu liêu.

* Phương thức trồng: hỗn giao các loài.

* Mật độ trồng: 500 cây/ha (quy cách 6m x 3,3m).

2. Trồng nâng cao chất lượng rừng: diện tích thiết kế 26,7 ha.

Các lô trồng nằm rải rác ở các tiểu khu 22, 23 và 24, phân khu phục hồi sinh thái khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc địa bàn xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, trong đó:

- Tiểu khu 22: 8,60 ha.

- Tiểu khu 23: 7,40 ha.

- Tiểu khu 24: 10,70 ha.

* Loài cây trồng: Sao đen và Chiêu liêu.

* Phương thức trồng: hỗn giao giữa các loài.

* Mật độ trồng: 300 cây/ha. Trong đó:

- Trồng nâng cao chất lượng rừng trồng: cự ly trồng 6m x 3,3m (bổ sung vào những khoảng trống thiếu mật độ).

- Trồng nâng cao chất lượng rừng tự nhiên: trồng theo đám với cự ly 5m x 4m hoặc phân bố theo điều kiện tự nhiên.

II. Chăm sóc rừng trồng:

1. Chăm sóc rừng trồng mới: 91,93 ha.

- Năm thứ 2: 6,60 ha (Rừng trồng năm 2013).

- Năm thứ 3: 3 9,13 ha (Rừng trồng năm 2012).

- Năm thứ 4: 32,00 ha (Rừng trồng năm 2011).

- Năm thứ 5: 14,20 ha (Rừng trồng năm 2010).

2. Chăm sóc rừng nâng cao chất lượng: 129,85 ha.

- Năm thứ 2: 42,20 ha, trong đó:

+ Mật độ 300 cây/ha: 10,70 ha.

+ Mật độ 500 cây/ha: 21,00 ha.

+ Mật độ 1.666 cây/ha: 10,50 ha.

- Năm thứ 3: 87,65 ha, trong đó:

+ Mật độ 300 cây/ha: 58,00 ha.

+ Mật độ 400 cây/ha: 14,20 ha.

+ Mật độ 500 cây/ha: 15,45 ha.

III. Bảo vệ rừng: khoán bảo vệ rừng trồng 353,62 ha.

- Năm thứ 1: 77,20 ha.

- Năm thứ 2: 128,10 ha.

- Năm thứ 3: 136,12 ha.

- Năm thứ 4: 12,20 ha.

B. Vốn đầu tư:

Tổng kinh phí dự toán: 621.031.399 đ

(Sáu trăm hai mươi mốt triệu, không trăm ba mươi mốt ngàn, ba trăm chín mươi chín đồng).

Trong đó:

1- Trồng rừng 38,80 ha

:

249.593.166 đ

1.1. Trồng rừng mới 12,10 ha

:

106.962.754 đ

- Mật độ 500 cây/ha:

 

 

12,10 ha x 8.839.897 đ/ha

=

106.962.754 đ

1.2. Trồng nâng cao chất lượng rừng 26,70 ha

:

142.630.412 đ

- Mật độ 300 cây/ha:

 

 

26,70 ha x 5.341.963 đ/ha

=

142.630.412 đ

2. Chăm sóc rừng 221,78 ha

:

296.854.233 đ

2.1. Chăm sóc rừng trồng mới 91,93 ha

:

150.493.325 đ

- Năm thứ 2:

 

 

6,60 ha x 2.402.482 đ/ha

=

15.856.381 đ

- Năm thứ 3:

 

 

39,13 ha x 16.74.449 đ/ha

=

65.521.189 đ

- Năm thứ 4:

 

 

32,00 ha x 1.496.012 đ/ha

=

47.872.384 đ

- Năm thứ 5:

 

 

14,20 x 1.496.012 đ/ha

=

21.243.370 đ

2.2. Chăm sóc rừng trồng nâng cao 129,85 ha

:

146.360.908 đ

- Năm thứ 2: 42,20 ha

:

78.907.399 đ

+ Mật độ 300 cây/ha:

 

 

10,70 ha x 1.456.159 đ/ha

=

15.580.901 đ

+ Mật độ 500 cây/ha:

 

 

21,00 ha x 1.786.942 đ/ha

=

37.525.782 đ

+ Mật độ 1.666 cây/ha:

 

 

10,50 ha x 2.457.211 đ/ha

=

25.800.716 đ

- Năm thứ 3: 87,65 ha

:

67.453.509 đ

+ Mật độ 300 cây/ha:

 

 

58,00 ha x 752.830 đ/ha

=

43.664.140 đ

+ Mật độ 400 cây/ha:

 

 

14,20 ha x 785.379 đ/ha

=

11.152.382 đ

+ Mật độ 500 cây/ha:

 

 

15,45 ha x 817.928 đ/ha

=

12.636.988 đ

3. Khoán bảo vệ rừng 353,62 ha: 74.584.000đ.

- Bảo vệ rừng trồng năm thứ 1: 77,20 ha x 250.000 đ/ha= 19.300.000đ.

- Bảo vệ rừng trồng năm 2, 3, 4: 276,42 ha x 200.000 đ/ha= 55.284.000đ.

Nguồn vốn: ngân sách tỉnh.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu triển khai thực hiện theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1; tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 978/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu978/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/05/2014
Ngày hiệu lực16/05/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 978/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 978/QĐ-UBND 2014 dự toán trồng chăm sóc bảo vệ rừng Bình Châu Bà Rịa Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 978/QĐ-UBND 2014 dự toán trồng chăm sóc bảo vệ rừng Bình Châu Bà Rịa Vũng Tàu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu978/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýTrần Ngọc Thới
                Ngày ban hành16/05/2014
                Ngày hiệu lực16/05/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 978/QĐ-UBND 2014 dự toán trồng chăm sóc bảo vệ rừng Bình Châu Bà Rịa Vũng Tàu

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 978/QĐ-UBND 2014 dự toán trồng chăm sóc bảo vệ rừng Bình Châu Bà Rịa Vũng Tàu

                        • 16/05/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 16/05/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực