Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH

Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH về Chương trình công tác lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH 2019 Chương trình công tác lĩnh vực lao động người có công


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI NĂM 2019

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Số 69/2018/QH14 ngày 08/11/2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; s70/2017/QH14 ngày 09/11/2018 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2019.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thường trực Chính phủ (để báo cáo);
- Văn ph
òng Chính phủ;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBTWMTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội (để phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

 

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/QĐ-LĐTBXH ngày 18/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021, với phương châm hành động của Chính phủ là “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, bứt phá, hiệu quả”, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xác định trọng tâm chỉ đạo điều hành là: “Tiếp tục hoàn thiện, phát triển đồng bộ thị trường lao động nhm huy động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; đi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội; từng bước cải thiện, nâng cao đời sng của người có công, người nghèo, đối tượng yếu thế trong xã hội. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng tốt hoạt động; quản lý, chỉ đạo, điều hành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội". Cụ thể như sau:

I. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

Năm 2019 là năm bứt phá để hoàn thành toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm (2016 - 2020) về lĩnh vực lao động - người có công và xã hội. Kiên định với phương châm: “Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả”, toàn ngành phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của năm 2019; tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:

1. Hoàn thiện thể chế, hoàn thành Chương trình công tác năm 2019 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:

Thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng xây dựng các đề án theo Chương trình công tác năm 2019 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ; trong đó, đẩy nhanh tiến độ, đảm bảo hoàn thành, trình Quốc hội thông qua Bộ luật Lao động sửa đổi; Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (sửa đổi); Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sửa đổi); trình ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành kịp thời, đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.

Tổ chức đánh giá, tổng kết Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020; Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 05/6/2008 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp.

Tích cực triển khai thực hiện 02 Nghị quyết Trung ương 7 khóa XII (Nghị quyết s 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp; Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội) và các Nghị quyết khác của Đảng, Quốc hội, Chính phủ liên quan đến các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

2. Phát triển thị trường lao động và giải quyết việc làm

Tiếp tục thực hiện các giải pháp hoàn thiện, phát triển thị trường lao động, chú trọng công tác hướng nghiệp, dự báo, ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối cung - cầu nhân lực trong cả nước, khu vực và gắn với thị trường lao động quốc tế, khu vực ASEAN. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án giải quyết việc làm gắn với thị trường lao động; cải cách bảo hiểm thất nghiệp để thật sự trở thành công cụ quản trị thị trường lao động. Triển khai thực hiện chính sách việc làm công, chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống tổ chức dịch vụ việc làm. Ổn định và phát triển, mở rộng thị trường lao động ngoài nước, chú trọng các thị trường có thu nhập cao, phù hợp với trình độ, kỹ năng của người lao động Việt Nam. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ quyền lợi của người lao động làm việc ở nước ngoài; có giải pháp tập hợp và sử dụng hiệu quả đội ngũ lao động đã đi làm việc ở nước ngoài trở về nước.

3. Thực hiện tốt chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện quan hệ lao động

Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ các địa phương, doanh nghiệp trong việc thực hiện chính sách pháp luật về lao động, quan hệ lao động, tin lương. Chủ động theo dõi, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời các tranh chấp lao động, nhằm giảm thiểu các vụ đình công, lãn công của người lao động.

Triển khai các giải pháp đồng bộ để mở rộng diện bao phủ, phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo him tht nghiệp, bảo him tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm quy định về chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tht nghiệp, an toàn, vệ sinh lao động, quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động; ngăn chặn và giảm trên 6% tần suất tai nạn lao động chết người trong một số lĩnh vực có nguy cơ cao, quan tâm, ưu tiên nguồn lực để triển khai công tác an toàn, vệ sinh lao động trong khu vực không có quan hệ lao động. Tổ chức tốt các hoạt động Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động năm 2019; Đối thoại định kỳ về an toàn, vệ sinh lao động giữa Hội đồng Quốc gia về An toàn, vệ sinh lao động với đại diện giới chủ, đại diện người lao động và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.

Làm tốt công tác quản lý, cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, công tác huấn luyện và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; theo dõi, tổng hợp các số liệu về tình hình thực hiện tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; tình hình tai nạn lao động trên phạm vi cả nước.

4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả Giáo dục nghề nghiệp

Thực hiện các giải pháp phát triển, đổi mới giáo dục nghề nghiệp gắn với nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Rà soát, sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chuẩn bị xây dựng Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030. Tăng cường tư vấn hướng nghiệp; đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp; mở rộng thực hiện đào tạo theo cơ chế đu thu, đặt hàng hoặc hợp đồng giữa doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Triển khai thực hiện các chương trình đào tạo chất lượng cao theo tiêu chun của các nước tiên tiến trên thế giới và trong khu vực; đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Tăng cường đào tạo ngoi ngữ (tiếng Anh), công nghệ thông tin, kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

5. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công với cách mạng

Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 14-CT/TW ngày 19/7/2017 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng. Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đã ban hành cho đối tượng người có công; tiếp tục rà soát, giải quyết hiệu quả chính sách hỗ trợ người có công, bảo đảm công khai, minh bạch, kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm sai phạm. Rà soát, quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng giai đoạn 2021 - 2030. Thực hiện hiệu quả công tác xác định hài cốt liệt sỹ còn thiếu thông tin; vận hành tốt Cổng thông tin điện tử về liệt sỹ, mộ liệt sỹ và nghĩa trang liệt sỹ. Rà soát, tu bổ, tôn tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ đã xuống cấp. Đẩy mạnh các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “xã, phường làm tt công tác thương binh, liệt sỹ, người có công”.

6. Thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo bền vững

Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ về giảm nghèo bn vững đến năm 2020; chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách, chương trình, dự án về giảm nghèo; ưu tiên nguồn lực thực hiện chính sách đối với đồng bào vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số nhằm đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, hạn chế tái nghèo. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm nghèo; đề xuất định hướng giảm nghèo bền vững sau năm 2020, nhất là chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đảm bảo người dân tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản bị thiếu hụt, phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục ý thức tự vươn lên thoát nghèo. Tiếp tục thực hiện hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.

7. Làm tốt công tác trợ giúp xã hội

Thực hiện hiệu quả các quy định của Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật, Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội và các chương trình, đề án về trợ giúp xã hội. Tổ chức thực hiện đy đủ, kịp thời các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội. Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2021 - 2030. Cải cách hệ thống chi trả chính sách trợ giúp xã hội bảo đảm chi trả kịp thời, đúng đối tượng và thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ công chuyên nghiệp. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác trợ giúp xã hội, huy động nhiêu nguồn lực trợ giúp những người thiệt thòi, yếu thế, tạo điều kiện để các đối tượng tự khắc phục khó khăn, vươn lên hòa nhập cộng đồng. Tăng cưng kiểm tra tình hình thực hiện chính sách pháp luật về trợ giúp xã hội ở các địa phương.

8. Tạo môi trường sống an toàn, thực hiện đầy đủ quyền trẻ em

Tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị số 20/CT-TW ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đi với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới và các chương trình, đề án về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến về công tác trẻ em theo Thông báo số 324/TB-VPCP ngày 29/8/2018 của Văn phòng Chính phủ; thực hiện đầy đủ Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hp quốc; đẩy mạnh công tác xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em. Tổ chức tốt Tháng hành động vì trẻ em và Diễn đàn trẻ em các cấp. Chủ động thực hiện các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu các nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em, nhằm tạo môi trường sống an toàn, lành mạnh cho mọi trẻ em. Hỗ trợ bảo vệ và chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em vùng nông thôn nghèo, vùng miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số. Tiếp tục củng cố và phát triển Hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em. Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về trẻ em.

9. Về bình đẳng gii và vì sự tiến bộ của phụ nữ

Thực hiện hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020, Đề án về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; bảo đảm bình đẳng thực chất giữa nam và nữ về cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội. Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các dịch vụ hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới; tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo và cơ quan dân c. Tổ chức tốt Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới.

10. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn xã hội

Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán. Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy đặc biệt là việc quản lý các cơ sở cai nghiện ma túy; nghiên cứu xây dựng, triển khai các mô hình thí điểm về phòng, chống tệ nạn xã hội (Mô hình cai nghiện phục hồi, Mô hình cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đng, mô hình hỗ trợ nạn nhân tại cộng đồng...); tổ chức tốt tháng hành động về phòng, chống ma túy; chủ động phối hợp hoạt động liên ngành; tăng cường kiểm tra giám sát các cơ sở cai nghiện, đặc biệt là các cơ sở quá tải, tiềm ẩn nguy cơ học viên bỏ trốn. Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về tái hòa nhập cộng đồng.

11. Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đy mạnh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Tập trung thanh tra, kiểm tra các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, trục lợi chính sách như thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, hỗ trợ người có công...; các lĩnh vực mà Đại biu Quốc hội và cử tri quan tâm. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu. Thực hiện nghiêm Nghị quyết Trung ương 4, ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái về tư tưng chính trị, đạo đức lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Nâng cao hiệu quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các lĩnh vực.

12. Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu quả; đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ

Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của Bộ, ngành tinh gọn, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức. Tích cực triển khai Nghị quyết số 19-NQ/TW. Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các đơn vị thuộc Bộ, đặc biệt là hệ thống các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo Chương trình hành động của Ban cán sự đảng, Kế hoạch theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH thực hiện các Nghị quyết của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII, đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu quả, đẩy nhanh việc chuyển đổi hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tiến tới xã hội hóa một số hoạt động dịch vụ công; triển khai Kế hoạch số 605-KH/BCSĐ ngày 14/12/2018 của Ban cán sự đảng về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị Trung ương by Khóa XII.

Thực thi đầy đủ, triệt để các những cải cách về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đã thực hiện năm 2018. Cải cách dịch vụ hành chính công và thực hiện chi trả, thanh toán các khoản trợ cấp cho đối tượng qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt; thực hiện cung cấp ít nhất 30% dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

13. Tích cực, chủ động mở rộng hợp tác và hội nhập quốc tế

Tập trung xây dựngtriển khai kế hoạch thực hiện các cam kết về lao động trong Hiệp định Đi tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) theo Kế hoạch của Chính phủ. Triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế trong lĩnh vực lao động và xã hội tới năm 2020, tầm nhìn 2030 và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết số 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25/4/2017). Chuẩn bị tốt cho năm chủ tịch ASEAN 2020; Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các khuyến nghị về thực hiện quyền con người Việt Nam chấp nhận trong kỳ báo cáo kiểm điểm định kỳ phổ quát về thực hiện quyền con người (khuyến nghị UPR) chu kỳ III trong lĩnh vực lao động và xã hội theo kế hoạch của Chính phủ. Triển khai các thỏa thuận quốc tế đã ký kết và tăng cường vận động, thu hút nguồn lực, kinh nghiệm quốc tế phục vụ việc xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

14. Thực hiện tốt công tác kế hoạch, tài chính, văn phòng

Thực hiện tốt công tác tổng hợp, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ về lao động, người có công và xã hội. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước; đảm bảo nguồn lực, cơ sở vật chất để thực hiện các nhiệm vụ của ngành; triển khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, kế hoạch đầu tư công năm 2019 ngay từ đầu năm; thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước theo đúng Nghị quyết Quốc hội, Quyết định giao dự toán của Thủ tướng Chính phủ; quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản chặt chẽ, đúng chế độ, chính sách quy định. Thực hiện tốt chức năng điều phối hoạt động theo quy chế làm việc của Bộ; chủ động theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của Bộ được giao.

15. Đy mạnh công tác thông tin và tuyên truyền; phối hợp với các Bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong thực hiện các nhiệm vụ của ngành

Thực hiện nghiêm quy chế phát ngôn, tăng cường kỷ luật báo chí, bảo đảm kịp thời, hiệu quả; chủ động cung cấp thông tin, nhất là tình hình thực hiện các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả. Chủ động, tích cực phối hợp với các bộ, ngành, các tổ chức đoàn thể ở các cấp, các địa phương, các doanh nghiệp nhằm phát huy cao nhất sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về lao động, người có công và xã hội; đề xuất các giải pháp cụ thể để đảm bảo thực hiện thng lợi, toàn diện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch của ngành năm 2019.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phát huy tối đa các mặt tích cực đã đạt được trong 3 năm 2016 - 2018, nghiêm túc triển khai quyết liệt hơn, hiệu quả hơn, thiết thực hơn và toàn diện hơn các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra; trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ sau:

1.1. Trên cơ sở các nhiệm vụ trọng tâm và Phụ lục phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo, triển khai xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch cụ thể; trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện đưa vào chương trình công tác của cơ quan, đơn vị.

1.2. Tập trung và chđộng chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nêu trên và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

1.3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra; tổ chức giao ban hàng tháng để kiểm điểm tình hình thực hiện chương trình, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát sinh.

1.4. Đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng, quý gửi Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.

1.5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với các đơn vị quản lý nhà nước các lĩnh vực; phối hợp với các Sở, ngành chức năng của địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ về Lao động, người có công và xã hội trên địa bàn.

2. Các đơn vị tổng hợp, đơn vị phụ trách các lĩnh vực phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong tham mưu, đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Bộ.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 1

CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-LĐTBXH ngày 18/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Đơn vị chủ trì

I

CHỈ TIÊU QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ GIAO

 

 

 

1

Giảm Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều

%

1 - 1,5

Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo

 

Trong đó, các huyện nghèo, xã nghèo

%

4

2

Tỷ lệ thất nghiệp ca lao động trong độ tuổi khu vực thành thị

%

< 4

Cục việc làm

3

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

60 - 62

 

 

Trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bng, chng chỉ

%

24% - 24,5%

Cục việc làm

II

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NGÀNH

 

 

 

1

Tạo việc làm

người

1.600.000

 

1.1

Việc làm trong nước

người

1.480.000

Cục việc làm

1.2

Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

người

120.000

Cục Quản lý lao động ngoài nước

2

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tui lao động tham gia bo hiểm xã hội

%

32,5 - 33

Vụ Bo hiểm xã hội

3

Giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

3.1

Tuyển mới

người

2.260.000

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

a

Cao đẳng, trung cấp

người

560.000

b

Sơ cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác

người

1.700.000

 

Trong đó:

 

 

 

Lao động nông thôn

người

800.000

 

Người khuyết tật

người

20.000

3.2

Tốt nghiệp

người

2.195.000

a

Cao đẳng, trung cấp

người

495.000

c

Sơ cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác

người

1.700.000

4

Chăm sóc người có công

 

 

 

4.1

Tlệ gia đình người có công có mức sống bng hoặc cao hơn mức sng trung bình của nhân dân nơi cư trú

%

99,5

Cục Người có công

4.2

Tlệ xã/phường làm tốt công tác thương binh, liệt sỹ, người có công

%

99

5

Bo trợ xã hội

 

 

 

5.1

Tỷ lệ đối tượng bo trợ xã hội đủ điều kiện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

%

100

Cục Bo trợ xã hội

5.2

Tỷ lệ người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn được trợ giúp xã hội, chăm sóc và phục hồi chức năng

%

84

6

Bảo vệ, chăm sóc trẻ em

 

 

 

6.1

Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp

%

89

Cục Trẻ em

6.2

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với tr em

%

90

7

Phòng, chng tệ nạn xã hội

 

 

 

7.1

Tlệ số người nghiện được điều trị so với số người nghiện có hồ sơ quản lý

%

70

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

7.2

Tlệ người nghiện có quyết định của Tòa án được áp dụng biện pháp cai nghiện bt buộc

%

100

 

PHỤ LỤC 2

CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA NGÀNH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-LĐTBXH ngày 18/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung

Thời gian

Cấp trình

Đơn vị ch trì

A

HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

 

 

 

 

Thực hiện theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 16/QĐ-LĐTBXH ngày 07/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

B

NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA BỘ

 

 

 

I

Triển khai nhiệm vụ năm 2019

 

 

 

1

Triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019

Tháng 01/2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính

2

Triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm v, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021

Tháng 01/2019

Bộ

Vụ Pháp chế, Văn phòng

3

Hội nghị giao ban công tác lao động, người có công và xã hội năm 2019

Tháng 3, tháng 4/2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng

4

Hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, các chương trình, đề án, dự án, chính sách pháp luật về lao động - người có công và xã hội

Tháng 01/2019

Bộ

Các đơn vị

II

Phát triển thị trường lao động và giải quyết việc làm

 

 

 

5

Xây dựng Chiến lược phát triển thị trường lao động giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Cục Việc làm

6

Đề án dự báo cung - cầu lao động

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Cục Việc làm

7

Báo cáo kiểm tra, giám sát hoạt động các Trung tâm Dịch vụ việc làm, Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

Năm 2019

Bộ

Cục Việc làm

8

Báo cáo tình hình thực hiện các giải pháp phát triển thị trường lao động, tăng cường kết nối cung-cầu lao động trên thị trường

Năm 2019

Bộ

Cục Việc làm

9

Báo cáo tình hình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; cấp phép cho chuyên gia khoa học - công nghệ; giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ cho công dân NewZealand và công dân Australia

Năm 2019

Bộ

Cục việc làm

10

Biên bản về hợp tác lao động Việt Nam - Đài Loan lần thứ 6

Năm 2019

Bộ

Cục Quản lý lao động ngoài nước

11

Thỏa thuận về hợp tác lao động với Cô-oét, I-xra-en, Nhật Bản

Năm 2019

Bộ

Cục Quản lý lao động ngoài nước

12

Hiệp định hợp tác lao động với LB Nga về việc tuyển dụng có tổ chức công dân Việt Nam sang làm việc trên lãnh thổ LB Nga

Năm 2019

Chính phủ

Cục Quản lý lao động ngoài nước

13

Sửa đổi Hiệp định hợp tác lao động với Thái Lan

Năm 2019

Chính Phủ

Cục Quản lý lao động ngoài nước

III

Thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; quan hệ lao động, an toàn lao động

 

 

 

14

Báo cáo rà soát, đánh giá chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập

Năm 2019

Bộ

Cục Quan hệ lao động và Tiền lương

15

Báo cáo tình hình thực hiện quy định pháp luật về cho thuê lại lao động

Năm 2019

Bộ

Cục Quan hệ lao động và Tiền lương

16

Đề án về tổ chức quản lý tổ chức đại diện người lao động làm cơ sở để trình Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý, đăng ký tổ chức đại diện người lao động.

Năm 2019

Bộ

Cục Quan hệ lao động và Tiền lương

17

Hỗ trợ thúc đẩy đối thoại tại nơi làm việc, thúc đẩy thương lượng tập thể, ký kết tho ưc lao động tập thể (trọng tâm về thương lượng tiền lương)

Năm 2019

Bộ

Cục Quan hệ lao động và Tiền lương

18

Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 05/6/2008 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp

Năm 2019

Ban Bí thư Trung ương Đảng

Cục Quan hệ lao động và Tiền lương

19

Báo cáo đánh giá về mô hình tổ chức, hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ phát triển Quan hệ lao động

Năm 2019

Bộ

Cục Quan hệ lao động và Tiền lương

20

Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tiền lương, quan hệ lao động; cập nhật, theo dõi, báo cáo tình hình đình công.

Năm 2019

Bộ

Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương

21

Khảo sát, xác định mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình người lao động

Năm 2019

Chính phủ

Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương

22

Xây dựng Kế hoạch hành động của Bộ thực hiện Nghị quyết s28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị Trung ương 7 (Khóa XII) về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội

Quý I/2019

Bộ

Vụ Bảo hiểm xã hội

23

Báo cáo tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2018

Tháng 8/2019

Quốc hội

Vụ Bảo hiểm xã hội

24

Báo cáo về tình hình thực hiện bảo him xã hội năm 2018

Tháng 8/2019

Chính phủ

Vụ Bảo hiểm xã hội

25

Báo cáo tình hình triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP 2018 giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội">102/NQ-CP ngày 03/8/2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội

Tháng 12/2019

Chính phủ

Vụ Bảo hiểm xã hội

26

Báo cáo tình hình triển khai Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội.

Tháng 12/2019

Chính phủ

Vụ Bảo hiểm xã hội

27

Nghiên cứu, xây dựng Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của của cơ quan, đơn vị thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp

Quý IV/2019

Bộ

Cục Việc làm

28

Báo cáo kiểm tra, chấn chỉnh các hoạt động về huấn luyện, kim định, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa, thực hiện chế độ bảo hộ lao động với người lao động

Năm 2019

Bộ

Cục An toàn lao động

29

Triển khai tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn khai báo, thu thập, cung cấp thông tin, báo cáo tai nạn lao động mở rộng đến cấp xã

Năm 2019

Bộ

Cục An toàn lao động

30

Kế hoạch tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động; Đối thoại An toàn, vệ sinh lao động năm 2019

Năm 2019

Bộ

Cục An toàn lao động

IV

Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

31

Xây dựng Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030

Năm 2019 - 2020

Thủ tướng Chính phủ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

32

Nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

33

Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên, xây dựng ngân hàng đề thi và đánh giá cấp thẻ kiểm định viên; cấp giấy chứng nhận đđiều kiện hoạt động kiểm định cht lượng giáo dục nghề nghiệp; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về đảm bảo chất lượng bên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thí điểm tổ chức đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

34

Báo cáo công tác đào tạo nghiệp vụ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp và người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

35

Báo cáo công tác đào tạo ngoại ngữ, kỹ năng mềm, kỹ năng số, kiến thức khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên.

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

36

Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các chương trình đào tạo chất lượng cao theo tiêu chuẩn của các nước tiên tiến trên thế giới và trong khu vực

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

37

Thí điểm đào tạo trực tuyến một số môn học chung và phương pháp sư phạm giáo dục nghề nghiệp

Năm 2019

Bộ

Tổng cc Giáo dục nghề nghiệp

38

Triển khai quản lý văn bằng trực tuyến và cấp bằng, chứng chỉ số (thuộc Đề án "ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020” ban hành tại Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31/10/2014 của Thtướng Chính phủ)

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

39

Báo cáo kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người dân tộc thiểu số, lao động bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển, lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã và lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

40

Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31/10/2014 ca Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong qun lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

41

Triển khai thực hiện Kế hoạch truyền thông về giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2018-2020

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

42

Báo cáo công tác đu thầu, đặt hàng đào tạo từ ngân sách nhà nước đối với những ngành, nghề đặc thù; những ngành, nghề thuộc các ngành kinh tế mũi nhọn; những ngành, nghề thị trường lao động có nhu cầu nhưng khó thực hiện xã hội hóa

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

43

Tăng cường kết nối giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, thực hiện đào tạo theo vị trí làm việc tại doanh nghiệp; mở rộng đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, đào tạo tại doanh nghiệp.

Năm 2019

Bộ

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

V

Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công với cách mạng

 

 

 

44

Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW ngày 19/7/2017 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng. Tổ chức thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đã ban hành cho đối tượng người có công

Năm 2019

Chính phủ/Quốc hội

Cục Người có công

45

Tiếp tục giải quyết hồ sơ đang còn tồn đọng về xác nhận, công nhận người có công.

Năm 2019

Chính phủ/Quốc hội

Cục Người có công

46

Đẩy nhanh công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin; xây dựng kế hoạch lấy mẫu hài ct liệt sỹ còn thiếu thông tin an táng tại các nghĩa trang trên cả nước; xây dựng Ngân hàng Gen, vận hành tốt Cổng thông tin điện tử về liệt sĩ, mộ liệt sĩ

Năm 2019

Chính phủ/ Ban chỉ đạo Nhà nước/ Bộ

Cục Người có công

47

Xây dựng tiêu chí đánh giá hộ gia đình có mức sống bằng hoặc cao hơn mc sống trung bình dân cư nơi cư trú và xã phường làm tt công tác thương binh, liệt sỹ.

Năm 2019

Chính phủ

Cục Người có công

48

Nhiệm vụ lập quy hoạch hệ thống cơ s xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Cục Người có công

49

Kế hoạch khảo sát thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Năm 2019

Bộ

Cục Người có công

VI

Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững

 

 

 

50

Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, chính sách giảm nghèo năm 2019, nhiệm vụ, giải pháp năm 2020

Năm 2019

Chính phủ/Quốc hội

Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo

51

Quyết định của Bộ trưng phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018

Năm 2019

Bộ

Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo

52

Xây dựng Kế hoạch rà soát, tích hợp, sửa đổi chính sách giảm nghèo giai đoạn 2019-2020

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo

53

Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2012-2018

Năm 2019

Chính phủ/Quốc hội

Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo

54

Báo cáo đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; đề xuất định hướng xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Năm 2019

Chính phủ/Quốc hội

Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo

VII

Thực hiện tốt công tác trợ giúp xã hội

 

 

 

55

Tng kết Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020

Năm 2019

Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Viện Khoa học Lao động và Xã hội

56

Báo cáo tình hình thực hiện các quy định của Luật Người cao tuổi, Luật người khuyết tật, chính sách trợ giúp xã hội

Năm 2019

Chính phủ

Cục Bảo trợ xã hội

57

Rà soát, nắm bắt, báo cáo tình hình đời sống nhân dân, nhất là những địa phương bị thiệt hại nặng do các đợt bão, lũ, hạn hán, dịch bệnh..., kịp thời thực hiện công tác cứu trợ đột xuất

Năm 2019

Bộ

Cục Bảo trợ xã hội

58

Nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Cục Bảo trợ xã hội

59

Xây dựng Dự án ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết các chính sách và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030

Năm 2019

Bộ

Cục Bảo trợ xã hội

VIII

To môi trường thuận lợi để thực hiện toàn diện quyền trẻ em

 

 

 

60

Đề án Vận động xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2018-2025

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Cục Trẻ em

61

Báo cáo kết quả thực hiện Luật Trẻ em

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Cục Trẻ em

62

Báo cáo kết quả thực hiện Chthị số 20/CT-TW ngày 5/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em trong tình hình mới; Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em và Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về công tác bảo vệ trẻ em

Năm 2019 và các năm tiếp theo

Bộ

Cục Trẻ em

63

Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động của Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em 111

Năm 2019

Bộ

Cục Trẻ em

64

Phát triển hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về trẻ em; cập nhật thông tin, phân tích, dự báo tình hình trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em, kết quả thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch về trẻ em từ Trung ương đến cơ sở

Năm 2019

Bộ

Cục Trẻ em

65

Triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2019; Kỷ niệm 30 năm phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em được phê chuẩn.

Năm 2019

Bộ

Cục Tr em

66

Báo cáo về công tác phối hợp liên ngành, truyền thông về thực hiện quyền trẻ em thông qua hoạt động của Ủy ban quốc gia về trẻ em; hướng dẫn địa phương củng cố cơ chế, cơ cấu tổ chức phối hợp liên ngành; hình thành mạng lưới phòng chống đuối nước trẻ em

Năm 2019

Bộ

Cục Trẻ em

67

Báo cáo kiểm tra hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em.

Năm 2019

Bộ

Cục Trẻ em

68

Báo cáo đánh giá việc bố trí nhân lực và ngân sách để thực hiện công tác trẻ em ở địa phương

Năm 2019

Bộ

Cục Trẻ em

IX

Bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ

 

 

 

69

Báo cáo việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2018

Năm 2019

Thủ tướng Chính phủ

Vụ Bình đẳng giới

70

Kế hoạch tổ chức Tháng hành động vì bình đng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới

Năm 2019

Bộ trưởng

Vụ Bình đẳng giới

71

Kế hoạch truyền thông về thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị, hướng ti Đại hội Đảng các cấp và bầu cử Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2025

Năm 2019

Bộ trưởng/Chủ tịch UBQG Vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam

Văn phòng UBQG vì sự tiến bộ của phụ nữ

72

Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW)

Tháng 7/2019

Chính phủ

Vụ Pháp chế

X

Giảm phát sinh mới tệ nạn xã hội; nâng cao chất ợng cai nghiện phục hồi, quản lý sau cai; phòng chống tệ nạn mại dâm; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán tái hòa nhập cộng đồng

 

 

 

73

Hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán hòa nhập cộng đồng.

Năm 2019

Bộ

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

74

Tăng cường công tác truyền thông, phổ biến chính sách pháp luật về phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán; tập trung vận động thực hiện các quan điểm, chính sách mới, phối hợp liên ngành hợp tác quốc tế trong công tác phòng, chống tệ nạn xã hội

Năm 2019

Chính phủ, Bộ

Cục Phòng, chng tệ nạn xã hội

75

Báo cáo việc mở rộng thí điểm các mô hình hỗ trợ nạn nhân, mô hình hỗ trợ phòng, chống bạo lực, trợ giúp xã hội cho người bán dâm ở cộng cộng đồng và các cơ sở xã hội; các mô hình dự phòng, điều trị, cai nghiện nghiện ma túy.

Năm 2019

Bộ

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

76

Nghiên cu, đánh giá, rà soát các mô hình, đề xuất các gii pháp về phòng, chống mại dâm, quản lý người nghiện, cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.

Năm 2019

Bộ

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

77

Báo cáo công tác tập huấn, đào tạo đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác phòng, chng mại dâm, cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán tại cơ sở và cộng đồng

Năm 2020

Bộ

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

XI

Nâng cao hiệu qucông tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tcáo; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kim, chống ng phí

 

 

 

78

Triển khai thực hiện Quyết định số 1421/QĐ-LĐTBXH ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Năm 2019

Bộ

Thanh tra

79

Báo cáo kết quả lồng ghép nội dung thanh tra các quy định của Luật Phòng, chng tham nhũng; các nội dung của Quyết định số 1817/QĐ-LĐTBXH ban hành danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội vào các cuộc thanh tra hành chính; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng

Năm 2019

Bộ

Thanh tra

80

Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, các quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo

Năm 2019

Bộ

Thanh tra

81

Báo cáo kết quả thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân

Năm 2019

Bộ

Thanh tra

82

Báo cáo về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chc, viên chức; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu thông qua tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ

Năm 2019

Bộ

Thanh tra

83

Báo cáo việc thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn nhận diện vị trí việc làm có nguy cơ tham nhũng và xây dựng kế hoạch phòng ngừa

Năm 2019

Bộ

Thanh tra

84

Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập và chuyển đổi vị trí việc làm

Năm 2019

Bộ

Thanh tra

85

Báo cáo công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chính sách pháp luật về lao động - người có công và xã hội

Năm 2019

Bộ

Các đơn vị

XII

Tích cực, chủ động mở rộng hợp tác và hội nhập quốc tế

 

 

 

86

Xây dựng Kế hoạch thực hiện các khuyến nghị của Báo cáo quốc gia theo Cơ chế rà soát định kỳ phổ quát (UPR) chu kỳ 3 trong lĩnh vực lao động và xã hội theo kế hoạch của Chính phủ

Năm 2019

Bộ

Vụ Hợp tác quốc tế

87

Xây dựng Kế hoạch thực hiện các cam kết về lao động trong Hiệp định Đi tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)

Năm 2019

Bộ

Vụ Hợp tác quốc tế

88

Báo cáo hỗ trợ thúc đẩy ký kết Hiệp định Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) tiến tới phê chuẩn và thực hiện

Năm 2019

Bộ

Vụ Hợp tác quốc tế

89

Thúc đẩy đàm phán và ký kết các hiệp định bảo hiểm xã hội song phương với Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức

Năm 2019

Bộ

Vụ Hợp tác quốc tế

90

Kế hoạch chuẩn bị cho năm Chủ tịch ASEAN 2020

Năm 2019

Bộ

Vụ Hợp tác quốc tế

91

Báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đề án Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025

Năm 2019

Bộ

Vụ Hợp tác quốc tế

XII

Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ; đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

92

Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống quy chế, quy định về công tác t chc cán bộ

Năm 2019

Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ

93

Báo cáo rà soát biên chế các đơn vị hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, hoàn chnh phương án phân bổ biên chế hành chính và giao số lượng người làm việc các đơn vị sự nghiệp

Năm 2019

Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ

94

Rà soát, hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo danh mục vị trí việc làm của các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ

Năm 2019

Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ

95

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2019

Năm 2019

Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ

96

Kiện toàn, sắp xếp, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm một số vị trí chức danh, đảm bảo nguyên tắc (nhất là chấp hành nguyên tắc về số lượng cấp phó), đúng quy trình, thủ tục, tạo nguồn cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trước mắt cũng như lâu dài của Bộ

Năm 2019

Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ

97

Rà soát, đánh giá thực trạng, hiệu quả hoạt động của 03 doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ; các dự án, công trình đầu tư, vốn và tài sn nhà nước tại các doanh nghiệp; chuyển giao về SCIC theo lộ trình

Năm 2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính

98

Chuyển đổi mô hình hoạt động của một số đơn vị sự nghiệp theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 5, Nghị quyết Trung ương 6 Khóa XII

Năm 2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính

99

Thực hiện đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt đng của các cơ quan hành chính nhà nước; triển khai việc thực hiện cơ chế “một cửa” trong việc tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo

Năm 2019

Bộ

Văn phòng, Thanh Tra

100

Lập kế hoạch và tchức thực hiện đối thoại định kỳ ít nhất hai lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mc cho doanh nghiệp liên quan đến các chính sách pháp luật về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, tháo gỡ đối với những nội dung vượt thẩm quyền của Bộ.

Năm 2019

Bộ

Vụ Pháp chế

101

Triển khai phần mềm e-molisa giải quyết hồ sơ, văn bản qua mạng Internet, kết nối với Trục liên thông văn bản điện tử của Chính phủ; thực hiện cung cấp ít nhất 30% dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối mạng thông tin liên lạc với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính công ích để phối hợp trong việc nhận, trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; Triển khai Hệ thống một cửa điện tử, một cửa liên thông tại Bộ

Năm 2019

Bộ

Trung tâm Thông tin, Văn phòng Bộ, các đơn vị quản lý nhà nước

102

Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, tăng cường cung cấp dịch vụ công qua mạng, thuê doanh nghiệp thực hiện cung cấp hoặc thực hiện một số khâu, thủ tục cung cp dịch vụ công

Năm 2019

Bộ trưởng

Trung tâm Thông tin

103

Tập hợp, shóa và cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt. Triển khai Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liu (LGSP) tại Bộ.

Năm 2019

Bộ

Trung tâm thông tin, các đơn vị quản lý nhà nước

104

Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức đáp ứng yêu cu nhiệm vụ được giao.

Năm 2019

Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ

XIV

Công tác Kế hoạch - Tài chính; quản lý, giám sát đầu tư công

 

 

 

105

Thực hiện hiệu quả Luật ngân sách nhà nước năm 2015, Luật đầu tư công, Luật quản lý nợ công, Luật xây dựng, Luật đấu thầu, Luật phí và lệ phí..., các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành các Luật và các văn bản quy phạm pháp Luật hiện hành liên quan đến quản lý thu, chi ngân sách nhà nước. Tăng cường quản lý công tác đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đu tư

Năm 2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơ bản

106

Tăng cường công tác quản lý tài chính, tài sản nhà nước; đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại các cơ quan, đơn vị thuộc, trc thuộc Bộ.

Năm 2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính

107

Quản lý chặt chẽ các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Bộ

Năm 2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơ bản

108

Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019; kiên quyết cắt giảm những khoản chi thường xuyên ngân sách trung ương đã giao dự toán từ đầu năm nhưng đến ngày 30/6/2019 chưa thực hiện phân b

Năm 2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính

109

Nâng cao chất lượng công tác thống kê và phân tích, dự báo liên quan đến các lĩnh vực của ngành; tổ chức hệ thống thông tin - báo cáo thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương để thu thập, xử lý thông tin kịp thời, phục vụ cho công tác xây dựng, hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành của Bộ

Năm 2019

Bộ

Vụ Kế hoạch - Tài chính

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 98/QĐ-LĐTBXH

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 98/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/01/2019
Ngày hiệu lực 18/01/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 98/QĐ-LĐTBXH

Lược đồ Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH 2019 Chương trình công tác lĩnh vực lao động người có công


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH 2019 Chương trình công tác lĩnh vực lao động người có công
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 98/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành 18/01/2019
Ngày hiệu lực 18/01/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH 2019 Chương trình công tác lĩnh vực lao động người có công

Lịch sử hiệu lực Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH 2019 Chương trình công tác lĩnh vực lao động người có công

  • 18/01/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 18/01/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực