Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH

Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH năm 2009 ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành lao động – thương binh và xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành LĐTBXH đã được thay thế bởi Quyết định 1817/QĐ-LĐTBXH 2018 vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi ngành Lao động và được áp dụng kể từ ngày 18/12/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành LĐTBXH


BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 98/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04 tháng 8 năm 2007;
Căn cứ Nghị định 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm:

1. Lĩnh vực dạy nghề, lao động, việc làm.

a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, đề án thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, đình chỉ hoạt động, giải thể các trường cao đẳng dạy nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

b) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.

c) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề.

d) Quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ về dạy nghề; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.

đ) Tiếp nhận hồ sơ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

e) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định điều kiện, thủ tục thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.

f) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho các doanh nghiệp.

g) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp, đổi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; đề xuất việc đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

h) Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; hồ sơ báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu và của các tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài; hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề và hồ sơ đăng ký hợp đồng cá nhân.

i) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động và gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.

k) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

l) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề.

m) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

n) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc kiểm tra chất lượng các sản phẩm hàng hóa đặc thù thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động  - Thương binh và Xã hội.

2. Lĩnh vực người có công.

a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ giám định, giám định lại thương tật, hồ sơ xác nhận các đối tượng người có công, hồ sơ cấp lại, đổi lại bằng Tổ quốc ghi công.

b) Tiếp nhận, thẩm định việc quyết định hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ khác đối với người có công.

c) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đưa thương binh, bệnh binh và đối tượng người có công khác vào, ra các cơ sở điều dưỡng người có công.

3. Lĩnh vực xã hội.

a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể các cơ sở bảo trợ xã hội.

b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể các cơ sở chữa trị, cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện tự nguyện; thẩm định cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở tự nguyện.

c) Tiếp nhận, thẩm định, xét đề nghị công nhận xã nghèo, xã bãi ngang ven biển; xét, xếp loại và công nhận hộ nghèo.

d) Xét đề nghị mức trợ cấp, trợ giúp cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và cho đối tượng được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội.

đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quyết định áp dụng biện pháp đưa người vào cơ sở cai nghiện, chữa trị bắt buộc cho đối tượng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.

a) Căn cứ Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ; Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi ban hành theo Quyết định này và Danh mục cho các Bộ, ngành khác quy định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định đó.

b) Báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết quả thực hiện việc định kỳ chuyển đổi các vị trí công tác trong ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 11 hằng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan.

2. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ.

a) Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ trong các đơn vị thuộc Bộ.

b) Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trong quá trình thực hiện; đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ (Vụ Pháp luật);
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở LĐTBXH; các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu VP, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 98/QĐ-LĐTBXH

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu98/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/01/2009
Ngày hiệu lực16/01/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/12/2018
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 98/QĐ-LĐTBXH

Lược đồ Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành LĐTBXH


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành LĐTBXH
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu98/QĐ-LĐTBXH
                Cơ quan ban hànhBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
                Ngày ban hành16/01/2009
                Ngày hiệu lực16/01/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/12/2018
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành LĐTBXH

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành LĐTBXH