Quyết định 98/QĐ-TTg

Quyết định 98/QĐ-TTg năm 2002 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 98/QĐ-TTg thành lập phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 98/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP PHONG PHÚ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (các văn bản số 2838/UB-DA ngày 16 tháng 8 năm 2001 và số 4431/UB-DA ngày 05 tháng 12 năm 2001) và ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các văn bản số 6987/BKH-VPTĐ ngày 16 tháng 10 năm 2001 và số 8831/BKH-VPĐT ngày 27 tháng 12 năm 2001),

 

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Thành lập Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh.

Khu công nghiệp Phong Phú được tổ chức và hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung sau :

1. Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh.

2. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Phong Phú, có trụ sở chính tại 354 Kinh Dương Vương - An Lạc, Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.

3. Mục tiêu dự án : Tạo mặt bằng xây dựng các hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải ... nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng đã được tạo ra trong Khu công nghiệp.

4. Địa điểm xây dựng : Xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.

5. Diện tích Khu công nghiệp : 163,3 ha, sẽ được chuẩn xác lại khi làm thủ tục thuê đất theo quy định của Luật Đất đai.

6. Tổng mức vốn đầu tư : 436,5 tỷ đồng Việt Nam.

7. Nguồn vốn : Vốn tự có, vốn ứng trước của các nhà đầu tư, vốn vay.

8. Thời gian hoạt động : 50 năm kể từ ngày có quyết định đầu tư.

9. Thời gian xây dựng : 6 năm kể từ khi có quyết định cho thuê đất. Trong quá trình đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải làm đầy đủ mọi thủ tục cần thiết theo quy định của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Phong Phú được hưởng các ưu đãi  theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện dự án theo quy định hiện hành; lập đề án tổng thể về phát triển công trình kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng bên trong hàng rào, bảo đảm hoạt động có hiệu quả cho Khu công nghiệp.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, các Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Phong Phú và Thủ trưởng các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính,
   Quốc phòng, Công nghiệp, KH, CN và Môi trường,
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Tổng cục Địa chính,
- Tổng cục Hải quan,
- UBND thành phố Hồ Chí Minh,
- Văn phòng Trung ương Đảng,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Ban Kinh tế Trung ương,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Tòa án nhân dân tối cao,
- Ban QLCKCX và CN thành phố Hồ Chí Minh,
- Công ty Cổ phần KCN Phong Phú,
- Công báo,
- VPCP  : BTCN, PCN Văn Trọng Lý,
   các Vụ : KTTH, TH, PC, NN,
- Lưu : CN (3b), Văn thư.

KT. THỦ TUỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 98/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 98/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 31/01/2002
Ngày hiệu lực 31/01/2002
Ngày công báo 22/03/2002
Số công báo Từ số 11 đến số 12
Lĩnh vực Đầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 98/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 98/QĐ-TTg thành lập phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 98/QĐ-TTg thành lập phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 98/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 31/01/2002
Ngày hiệu lực 31/01/2002
Ngày công báo 22/03/2002
Số công báo Từ số 11 đến số 12
Lĩnh vực Đầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 98/QĐ-TTg thành lập phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh

Lịch sử hiệu lực Quyết định 98/QĐ-TTg thành lập phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phong Phú, thành phố Hồ Chí Minh

  • 31/01/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 22/03/2002

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 31/01/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực