Quyết định 98/QĐ-UBDT

Quyết định 98/QĐ-UBDT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II) do Ủy ban Dân tộc ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 98/QĐ-UBDT 2021 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết dân tộc thiểu số


ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025 (GIAI ĐOẠN II)

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định s 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu t chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định s 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 ca Thủ tưng Chính phủ phê duyệt Đ án “Giảm thiu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng trong vùng dân tộc thiu s giai đoạn 2015-2025”;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đ án tng th phát trin kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đu tư Chương trình mục tiêu quc gia phát trin kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiu s và min núi giai đoạn 2021-2030;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II) (có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Dân Tộc thiểu số, Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưng các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT, CN Đỗ Văn Chiến (để b/c);
- Bộ Tài chính (Vụ HCSN);
- Các Vụ, đơn vị UBDT;
- CQ công tác DT các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Website UBDT;
- Lưu: VT, DTTS (5).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Hoàng Thị Hạnh

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025” (GIAI ĐOẠN II)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBDT, ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015, y ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đán “Giảm thiu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiu sgiai đoạn 2021 - 2025” (giai đoạn II) như sau;

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung giai đoạn II (2021-2025), nhiệm vụ của Đán được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg và hoàn thành các mục tiêu cụ thể của Đề án:

+ Trên 90% cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa - xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số vào năm 2025.

+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo hôn và 3%-5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thng đi vi các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn kết hôn cận huyết thống cao. Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng to hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiu số.

- Thay đổi nhận thức, ý thức trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và nời dân vùng dân tộc thiểu số trong thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình; tạo sự đng thuận trong xã hội góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường li của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hôn nhân và gia đình, phù hợp với điu kiện, tình hình thực tế.

- Đề cao trách nhiệm và huy động sức mạnh tổng hp của các cấp, các ngành, mặt trận tquốc, đoàn thanh niên, hội phụ nữ, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đng bào dân tộc thiu stham gia thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những tập tục có hại trong hôn nhân và phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm trong việc triển khai thực hiện Đ án;

- Phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo sự phối hp chặt chẽ giữa các cơ quan, tchức, đơn vị có liên quan trong tchức triển khai thực hiện Đ án.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi

Vùng dân tộc thiểu số, chú trọng khu vực trung du và miền núi phía Bắc, Bc Trung bộ - Duyên hải min Trung, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

2. Đi tượng

- Thanh niên, người chưa thành niên từ đủ 10 tuổi trở lên, cả nam và nở vùng dân tộc thiểu số;

- Phụ huynh học sinh/cha mẹ nam, n thanh niên, người chưa thành niên từ đủ 10 tui trở lên là người dân tộc thiểu số.

- Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền, ngăn ngừa tảo hôn và kết hôn cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số;

- Bộ đội biên phòng, các hội, đoàn thể, già làng, trưởng thôn bản, người có uy tín, chức sc, chức việc vùng đồng bào dân tộc thiểu số;

- Các tchức, cá nhân liên quan tham gia thực hiện Đ án.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. T chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhn thức, thay đi hành vi của đng bào dân tc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống

a) Các hoạt động chủ yếu:

- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thng thông tin cơ sở, mcác chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài truyn hình, đài tiếng nói và qua hệ thống thông tin, truyền thanh tuyến xã; tập trung cung cấp thông tin, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật vhôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống như Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Trẻ em, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đng giới, Dân số & Gia đình...; tuyên truyền về tác hại của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng,...

- Tchức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng: (01 cuộc thi/năm/tỉnh bằng hình thức sân khấu hóa) tại các trường trung học cơ sở, phthông trung học và các trường dân tộc nội trú để tuyên truyền sâu rộng vtảo hôn và hôn nhân cận huyết thng;

- Tuyên truyền, vận động trực tiếp, trực diện thông qua hội nghị tuyên truyền, ph biến pháp luật; qua các hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý min phí tại cộng đng và lưu động tại thôn bản;

- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động vi các hoạt động giao lưu văn hóa, lhội, hoạt động hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, các tổ, nhóm;

b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hp với các Bộ ngành, cơ quan, địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, tchức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đng bào dân tộc thiu s vtảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.

2. Biên soạn, phát hành tài liệu, sản phm tuyên truyền về hôn nhân và phòng, chng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống

a) Nội dung, hình thức tài liệu, sản phẩm tuyên truyền:

- Rà soát, lựa chọn và biên soạn tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình; vtác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng phù hp với nhu cu và điu kiện thực tế của các nhóm đối tượng tuyên truyền khác nhau như nam, nữ, dân tộc, nhóm tuổi, trình độ,...;

- Tài liệu tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan v hôn nhân, gia đình, vphòng, chống, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số;

- Tài liệu giới thiệu về những phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trong hôn nhân và những tập tục có hại trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ;

- Tài liệu Hỏi - đáp pháp luật về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;

- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân, gia đình, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng trên bản tin thông tin cơ sở để sử dụng trong hệ thống thông tin cơ sở;

- Tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp phích, tranh cổ động, khẩu hiệu,... tuyên truyền pháp luật v hôn nhân, dân s và gia đình;

- Cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông tuyên truyền về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, dân số, gia đình bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc;

- Xây dựng tiểu phẩm băng tiếng, băng hình, đa hình truyền thông; xây dựng chuyên mục, chương trình tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan trên đài, báo, tạp chí...;

- Biên soạn sổ tay, tài liệu cung cấp thông tin, kiến thức về hôn nhân và gia đình như: tư vn và khám sức khỏe cho nam, nữ chun bị kết hôn, đặc biệt là vị thành niên, thanh niên đphát hiện, phòng ngừa và hướng dẫn điều trị các bệnh lý có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe khi kết hôn, mang thai, sinh đẻ, nuôi con bng sữa mẹ, các nguy cơ sinh con bị bệnh, tật bẩm sinh, góp phần đảm bảo hôn nhân bn vng và nâng cao chất lượng giống nòi.

b) Phương thức thực hiện: y ban Dân tộc chủ trì, phối hp với các cơ quan, địa phương liên quan tchức biên soạn, cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông đ tuyên truyn, vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.

3. Triển khai nhân rộng mô hình điểm và các mô hình chuyên đề Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống” tại đa phương

a) Nội dung hoạt động: Triển khai các hoạt động truyền thông, vận động, tư vn, can thiệp, nghiên cứu, ứng dụng, triển khai nhân rộng các mô hình, bài học kinh nghiệm ở địa phương và các nhận định của Quốc tế phù hp nhm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đng nhm thực hiện ngăn ngừa, giảm thiu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng trong vùng dân tộc thiểu s.

b) Địa bàn, thời gian thực hiện: Thực hiện ở các địa phương.

c) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo Ban Dân tộc các tỉnh triển khai nhân rộng mới mô hình đim tại địa phương và Trường học THCS, PTTH và các trưng DTNT.

4. Tp hun, bi dưng nâng cao năng lc cho cán b, công chức công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương tham gia thực hiện Đ án

a) Các hoạt động chủ yếu:

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông vận động, tư vn pháp luật liên quan về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyn viên pháp luật tại địa phương tham gia thực hin Đ án;

- Biên soạn, cung cp tài liệu tập hun, bi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyn thông, vận động, tư vn pháp luật liên quan v hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số;

- Htrợ, cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông liên quan về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hin tuyên truyn và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và nhân nhân cận huyết thng ở vùng dân tộc thiu số;

- Tchức thăm quan, học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng lực vchuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyn viên pháp luật tại địa phương tham gia thực hiện Đề án.

- Phối hp với các Bộ, ngành, địa phương xây dng, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực vchuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyn viên pháp luật tham gia thực hiện Đán; ưu tiên đào tạo, bồi dưng kiến thức đội ngũ báo cáo viên pháp luật am hiu văn hóa, tập quán, tâm lý và biết tiếng dân tộc thiu s.

b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hp với Ban Dân tộc các tỉnh và các cơ quan, trường học, tổ chức liên quan triển khai thực hiện.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.

5. T chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, l hội

a) Các hoạt động:

Tchức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội nhằm cung cấp thông tin, tuyên truyền về tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; đề xuất, lựa chọn cách thức tchức triển khai các hoạt động có yếu tố đặc thù riêng cho đối tượng là người dân tộc thiu số vùng dân tộc thiu số, gắn với nhng tình huống phát sinh trong đời sng hằng ngày, phù hp với tập quán văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để thực hiện Đ án.

b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hp với các cơ quan Trung ương và địa phương, các tổ chức quốc tế liên quan tổ chức thực hiện nhằm ngăn ngừa, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.

6. Xây dựng cơ sở dữ liệu về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống

a) Các hoạt động

- Xây dựng và triển khai hệ thống cơ s dliệu về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ở quốc gia và các địa phương; bảo đảm các sliệu được tách biệt theo giới tính, độ tuổi, vị trí địa lý, hoàn cảnh kinh tế xã hội, trình độ học vấn và những yếu tố cơ bản khác.

- Bảo đảm thu thập sliệu định kỳ theo 6 tháng và hàng năm nhằm cung cấp số liệu cập nhật, chính xác cho công tác quản lý, theo dõi, giám sát, đánh giá Đ án 498 ở quốc gia và các địa phương.

b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hp với các cơ quan Trung ương và địa phương, các tchức quốc tế liên quan tchức xây dựng và triển khai hệ thng cơ sở dữ liệu về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng trong vùng dân tộc thiu s.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2021-2022.

7. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết kế hoạch thực hiện

a) Các hoạt động chủ yếu:

- Tăng cường kim tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.

- Tăng cường kim tra, đánh giá kết quả tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt đng ca Đề án tại địa bàn các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương; sự phối hp của các Bộ, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện Đ án.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.

b) Phương thc thực hin: y ban Dân tộc chủ trì, phi hp với các cơ quan, tchức liên quan và các địa phương tổ chức các đoàn công tác kiểm tra thường xuyên việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án đã đưc đa phương phê duyệt hàng năm.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm kiểm tra, đánh giá, sơ kết rút kinh nghim trong thực hiện; năm 2025 tchức Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Đ án.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.

2. Thực hiện theo kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiu số và miền núi giai đon 2021-2025 khi được các cp thm quyền phê duyệt.

3. Các ngun tài chính hợp pháp khác: Nguồn kinh phí viện trợ, hỗ trợ của các tchức, cá nhân trong và ngoài nước.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban Dân tộc:

- Chủ trì, tiếp tục phối hợp với các Bộ ngành, cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức trin khai thực hiện Đề án “Giảm thiu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 đã được tích hợp trong dự án 9.1. Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và 2030.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể hằng năm để triển khai thc hin Đề án;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Đề án.

2. Các Bộ, ngành quan Trung ương liên quan theo nhiệm vụ được Thủ tưng Chính phủ giao tại Quyết định 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện và phối hợp với Ủy ban Dân tộc trin khai các hoạt động liên quan góp phn thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đ án, đã được tích hp trong chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021-2025 và 2030.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan công tác dân tộc của tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Đán ở địa phương; bố trí kinh phí thực hiện Đ án trong chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và 2030; chỉ đạo các cơ quan báo chí của địa phương chú trọng đổi mới nội dung; hình thức tuyên truyn, tăng thời lưng phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình và công tác phòng, chng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu s; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hin Đề án về Ủy ban Dân tộc.

 

TT

TỈNH, THÀNH PH

TT

TỈNH, THÀNH PH

1

BAN DÂN TỘC TP HÀ NỘI

28

BAN DÂN TỘC TNH BÌNH ĐỊNH

2

BAN DÂN TỘC TỈNH HÀ GIANG

29

BAN DÂN TỘC TỈNH PHÚ YÊN

3

BAN DÂN TỘC TỈNH CAO BẰNG

30

BAN DÂN TỘC TỈNH KHÁNH HÒA

4

BAN DÂN TỘC TỈNH BẮC KẠN

31

BAN DÂN TỘC TỈNH NINH THUẬN

5

BAN DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG

32

BAN DÂN TỘC TNH BÌNH THUẬN

6

BAN DÂN TỘC TỈNH LÀO CAI

33

BAN DÂN TỘC TỈNH KON TUM

7

BAN DÂN TỘC TNH ĐIỆN BIÊN

34

BAN DÂN TỘC TNH GIA LAI

8

BAN DÂN TỘC TỈNH LAI CHÂU

35

BAN DÂN TỘC TỈNH ĐẮK LẮK

9

BAN DÂN TỘC TỈNH SƠN LA

36

BAN DÂN TỘC TỈNH ĐẮK NÔNG

10

BAN DÂN TỘC TỈNH YÊN BÁI

19

BAN DÂN TỘC TỈNH THANH HÓA

11

BAN DÂN TỘC TỈNH HÒA BÌNH

20

BAN DÂN TỘC TỈNH NGHỆ AN

12

BAN DÂN TỘC TỈNH THÁI NGUYÊN

21

BAN DÂN TỘC TỈNH KIÊN GIANG

13

BAN DÂN TỘC TỈNH LẠNG SƠN

22

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

14

BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH

23

BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH

15

BAN DÂN TỘC TỈNH BẮC GIANG

24

BAN DÂN TỘC TNH QUẢNG TRỊ

16

BAN DÂN TỘC TỈNH PHÚ THỌ

25

BAN DÂN TỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

17

BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH PHÚC

26

BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NAM

18

BAN DÂN TỘC TỈNH TRÀ NINH BÌNH

27

BAN DÂN TỘC QUẢNG NGÃI

37

BAN DÂN TỘC TỈNH LÂM ĐỒNG

45

BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG

38

BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC

46

BAN DÂN TỘC TỈNH AN GIANG

39

BAN DÂN TỘC TỈNH TÂY NINH

47

BAN DÂN TỘC TP CẦN THƠ

40

BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH DƯƠNG

48

BAN DÂN TỘC TỈNH HẬU GIANG

41

BAN DÂN TỘC TỈNH ĐỒNG NAI

49

BAN DÂN TỘC TỈNH SÓC TRĂNG

42

BAN DÂN TỘC TỈNH BÀ RỊA - NG TÀU

50

BAN DÂN TỘC TỈNH BẠC LIÊU

43

BAN TÔN GIÁO TỈNH LONG AN

51

BAN DÂN TỘC TỈNH CÀ MAU

44

BAN DÂN TỘC TỈNH TRÀ VINH

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 98/QĐ-UBDT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu98/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/02/2021
Ngày hiệu lực18/02/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 98/QĐ-UBDT

Lược đồ Quyết định 98/QĐ-UBDT 2021 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết dân tộc thiểu số


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 98/QĐ-UBDT 2021 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết dân tộc thiểu số
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu98/QĐ-UBDT
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Dân tộc
                Người kýHoàng Thị Hạnh
                Ngày ban hành18/02/2021
                Ngày hiệu lực18/02/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 98/QĐ-UBDT 2021 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết dân tộc thiểu số

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 98/QĐ-UBDT 2021 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết dân tộc thiểu số

                            • 18/02/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 18/02/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực