Quyết định 99/2017/QĐ-UBND

Quyết định 99/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung toàn văn Quyết định 99/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục Huế


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/2017/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI TRỰC TIẾP GIÚP ĐỠ NGƯỜI ĐƯỢC GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 48/2014/TT-BCA ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư 193/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2295/TTr-SLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

b) Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Đối tượng được hỗ trợ: Người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

Người được phân công giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

3. Mức hỗ trợ: Người được phân công giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn được hưởng mức hỗ trợ một tháng là 25% mức lương cơ sở đối với mỗi người được giáo dục. Một người có thể được phân công quản lý giáo dục, giúp đỡ nhiều người nhưng không quá 03 người cùng một lúc.

Người được phân công giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn được thanh toán tiền hỗ trợ theo thời gian thực tế theo dõi, giúp đỡ đối tượng.

4. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi trả cho người được phân công giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn được đảm bảo từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phân cấp cho các huyện, thị xã, thành phố Huế và bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm để chi trả chế độ cho các đối tượng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp; Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 99/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu99/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/12/2017
Ngày hiệu lực18/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 99/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 99/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục Huế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 99/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục Huế
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu99/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
                Người kýNguyễn Văn Cao
                Ngày ban hành06/12/2017
                Ngày hiệu lực18/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 99/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục Huế

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 99/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục Huế

                        • 06/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/12/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực