Quyết định 99-HĐBT

Quyết định 99-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hà trung, Ngọc lạc, Thường xuân và Triệu sơn thuộc tỉnh Thanh hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 99-HĐBT phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hà trung, Ngọc lạc, Thường xuân và Triệu sơn tỉnh thanh hóa


HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 99-HĐBT

Hà Nội ngày 03 tháng 6 năm 1988

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN VẠCH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ XÃ, THỊ TRẤN CỦA CÁC HUYỆN HÀ TRUNG, NGỌC LẠC, THƯỜNG XUÂN VÀ TRIỆU SƠN THUỘC TỈNH THANH HOÁ

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Quyết định số 64B-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1981; Xét đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hoá và Ban Tổ chức của Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phân vạch lại địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hà Trung, Ngọc Lạc, Thường Xuân và Triệu Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá như sau:

A. Huyện Hà Trung:

Tách 38,2 hécta diện tích tự nhiên của xã Hà Bình 52,9 hécta diện tích tự nhiên với 625 nhân khẩu của xã Hà Ninh ; 61,4 hécta diện tích tự nhiên với 490 nhân khẩu của xã Hà Phong và 8,7 hécta diện tích tự nhiên với 320 nhân khẩu của xã Hà Ngọc cùng 4.470 nhân khẩu là cán bộ, công nhân viên và người ăn theo để thành lập thị trấn Hà Trung (thị trấn huyện lỵ).

Thị trấn Hà Trung có tổng diện tích tự nhiên 161,2 hécta với 5.905 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Hà Trung ở phía đông giáp thôn Thượng Thôn của xã Hà Phong và Thôn Ninh Thôn của xã Hà Ninh; phía tây giáp thôn Trần Thôn của xã Hà Ngọc, thôn Trang Các của xã Hà Phong và hồ Đồng úng của xã Hà Bình; phía nam giáp sông Lèn; phía bắc giáp thôn Nội Thượng của xã Hà Bình.

Sau khi phân vạch địa giới hành chính:

- Xã Hà Bình có 4 thôn Nhân Lý, Yên Nội, Phú Vinh và Đồng Trung với 1.024,5 hécta diện tích tự nhiên và 4.281 nhân khẩu.

Địa giới xã Hà Bình ở ở phía đông giáp xã Hà Lai; phía tây giáp xã Hà Tấn; phía nam giáp thị trấn Hà Trung; phía bắc giáp xã Hà Yên.

- Xã Hà Ninh có 4 thôn Da Quả, Cối Thị, Ninh Thôn và Phú Nham với 575,7 hécta diện tích tự nhiên và 2.414 nhân khẩu.

Địa giới xã Hà Ninh ở phía đông giáp xã Hà Lâm; phía tây giáp thị trấn Hà Trung; phía nam giáp xã Hà Phong; phía bắc giáp xã Hà Bình.

Xã Hà Phong có 4 thôn Thượng Thôn, Tương Lạc, Trang Các và Phong Vận với 267,2 hécta diện tích tự nhiên và 1.932 nhân khẩu.

Địa giới xã Hà Phong ở phía đông và phía bắc giáp xã Hà Lâm; phía tây giáp thị trấn Hà Trung; phía nam giáp sông Lèn.

Xã Hà Ngọc có 3 thôn Kim Đề, Kim Ma và Trần Thân với 399 hécta diện tích tự nhiên và 2.481 nhân khẩu.

Địa giới xã Hà Ngọc ở phía đông giáp thị trấn Hà Trung; phía tây giáp xã Hà Sơn; phía nam giáp sông Lèn; phía bắc giáp xã Hà Đông.

B. Huyện Ngọc Lạc:

Tách 192 hécta diện tích tự nhiên với 4.538 nhân khẩu của xã Ngọc Khê để thành lập thị trấn Ngọc Lạc (thị trấn huyện lỵ).

- Thị trấn Ngọc Lạc có 192 hécta diện tích tự nhiên với 4.538 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Ngọc Lạc ở phía đông và phía tây giáp xã Ngọc Khê; phía nam giáp xã Minh Sơn; phía bắc giáp xã Thuý Sơn.

- Xã Ngọc Khê có 8 hợp tác xã Cao Xuân, Vân Hoà, Lan Thành Yên, Ngọc Minh, Cao Thượng, Cao Phong, Hưng Nguyên và Hạ Sơn với 12.762,1 hécta diện tích tự nhiên và 7.215 nhân khẩu.

Địa giới xã Ngọc Khê ở phía đông giáp xã Ngọc Sơn; phía tây giáp xã Mỹ Tân; phía nam giáp thị trấn Ngọc Lạc, xã Minh Sơn và xã Cao Ngọc; phía bắc giáp các xã Thuý Sơn và Quang Trung.

C. Huyện Thường Xuân:

Tách 184,95 hécta diện tích tự nhiên với 2.566 nhân khẩu của xã Xuân Dương và 68,19 hécta diện tích tự nhiên với 363 nhân khẩu của xã Ngọc Phụng để thành lập thị trấn Thường Xuân (thị trấn huyện lỵ).

- Thị trấn Thường Xuân có tổng diện tích tự nhiên 253,14 hécta với 2.929 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Thường Xuân ở phía đông giáp xã Xuân Dương; phía tây giáp xã Xuân cẩm; phía nam giáp xã Thọ Thanh; phía bắc giáp xã Ngọc Phụng.

- Sau khi phân vạch địa giới hành chính, xã Xuân Dương có 4 hợp tác xã Đại Thắng, Thống Nhất, Tân Long và Tân Lập với 680.48 hécta diện tích tự nhiên và 4.416 nhân khẩu.

Địa giới xã Xuân Dương ở phía đông giáp sông —m; phía tây giáp thị trấn Thường Xuân; phía nam giáp sông Chu; phía bắc giáp xã Ngọc Phụng.

- Xã Ngọc Phụng có 8 hợp tác xã Xuân Thắng, Xuân Lập, Xuân Thành, Xuân Liên, Hưng Long, Hoà Lâm, Phú Vinh và Quyết Tiến với 1.476 hécta diện tích tự nhiên và 5.609 nhân khẩu.

Địa giới xã Ngọc Phụng ở phía đông giáp sông —m; phía tây giáp xã Xuân Cẩm; phía nam giáp thị trấn Trường Xuân; phía bắc giáp xã Lương Sơn.

D. Huyện Triệu Sơn:

Tách 22,99 hécta diện tích tự nhiên với 1.341 nhân khẩu của xã Minh Châu; 5,19 hécta diện tích tự nhiên với 229 nhân khẩu của xã Minh Dân và 85,55 hécta diện tích tự nhiên với 3.594 nhân khẩu của xã Minh Sơn để thành lập thị trấn Triệu Sơn (thị trấn huyện lỵ).

Thị trấn Triệu Sơn có tổng diện tích tự nhiên 113,73 hécta với 5.164 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Triệu Sơn ở phía đông giáp xã Minh Châu; phía tây giáp xã Minh Sơn; phía nam giáp các xã Minh Sơn và Minh Châu; phía bắc giáp các xã Minh Sơn và Minh Dân.

- Sau khi phân vạch địa giới hành chính xã Minh Châu có xóm Minh Hưng và xóm Tân Độ với 342,26 hécta diện tích tự nhiên và 4.446 nhân khẩu.

Địa giới xã Minh Châu ở phía đông giáp xã Dân Lý; phía tây giáp xã Minh Sơn; phía nam giáp xã An Nông; phía bắc giáp xã Minh Dân.

- Xã Minh Dân có xóm Tân Dân và xóm Tân Tiến với 302,61 hécta diện tích tự nhiên và 2.468 nhân khẩu.

Địa giới xã Minh Dân ở phía đông giáp các xã Dân Lý và Dân Quyền; phía tây giáp xã Minh Sơn; phía nam giáp xã Minh Châu; phía bắc giáp xã Dân Lực.

- Xã Minh Sơn có 4 xóm Hoàng Đồng, Tân Thành, Tân Phong và Tây Ninh với 538,82 hécta diện tích tự nhiên và 5.211 nhân khẩu.

Địa giới xã Minh Sơn ở phía đông giáp các xã Minh Châu và Minh Dân; phía tây giáp xã Thọ Tân; phía nam giáp các xã An Nông và Hợp Thắng; phía bắc giáp xã Dân Lực.

Điều 2. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hoá và Ban Tổ chức của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Khánh

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 99-HĐBT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu99-HĐBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/06/1988
Ngày hiệu lực18/06/1988
Ngày công báo30/06/1988
Số công báoSố 12
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 99-HĐBT

Lược đồ Quyết định 99-HĐBT phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hà trung, Ngọc lạc, Thường xuân và Triệu sơn tỉnh thanh hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 99-HĐBT phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hà trung, Ngọc lạc, Thường xuân và Triệu sơn tỉnh thanh hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu99-HĐBT
                Cơ quan ban hànhHội đồng Bộ trưởng
                Người kýNguyễn Khánh
                Ngày ban hành03/06/1988
                Ngày hiệu lực18/06/1988
                Ngày công báo30/06/1988
                Số công báoSố 12
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 99-HĐBT phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hà trung, Ngọc lạc, Thường xuân và Triệu sơn tỉnh thanh hóa

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 99-HĐBT phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hà trung, Ngọc lạc, Thường xuân và Triệu sơn tỉnh thanh hóa

                            • 03/06/1988

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 30/06/1988

                              Văn bản được đăng công báo

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 18/06/1988

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực