Quyết định 99-QĐ/TW

Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng


BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
--------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
----------------

Số: 99-QĐ/TW

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG, ĐẢNG BỘ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ

Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khóa XI;

Xét đề nghị của Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương và Bộ Tài chính,

BAN BÍ THƯ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở”.

Điều 2. Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương và Bộ Tài chính hướng dẫn, theo dõi thực hiện thống nhất Quy định này trong toàn Đảng.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 84-QĐ/TW, ngày 01-10-2003 của Ban Bí thư Trung ương (khóa IX) và có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các cấp ủy và tổ chức đảng, đảng viên có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính,
- Các tỉnh ủy, thành ủy,
- Các ban đảng, các ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương,
- Các đảng ủy đơn vị sự nghiệp Trung ương,
- Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương,
- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.

TM. BAN BÍ THƯ




Lê Hồng Anh

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG, ĐẢNG BỘ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 30-5-2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng)

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1- Quy định này áp dụng đối với các tổ chức đảng gồm:

a) Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn.

b) Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang.

c) Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực nhà nước.

d) Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài khu vực nhà nước.

e) Đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng; đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.

2- Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương; các quận ủy, huyện ủy, thành ủy, thị ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy (là đơn vị dự toán ngân sách đảng) không thực hiện theo Quy định này.

Điều 2. Nội dung chi và cơ sở lập dự toán chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng

Định mức chi quy định dưới đây là mức chi tối thiểu, là cơ sở lập dự toán của tổ chức đảng các cấp. Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng tài chính, ngân sách ủy ban nhân dân các cấp, các doanh nghiệp, các tổ chức, đơn vị quy định mức hỗ trợ bổ sung để nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức đảng các cấp.

1- Chi mua báo, tạp chí, tài liệu

Chi mua báo, tạp chí thực hiện theo Chỉ thị số 11-CT/TW, ngày 28-12-1996 của Bộ Chính trị (khóa VIII); ngoài ra, một số báo, tạo chí, tài liệu của tổ chức đảng do cấp ủy cấp trên trực tiếp quy định cụ thể về số lượng từng loại phù hợp với nhiệm vụ chính trị của từng tổ chức cơ sở đảng và khả năng nguồn kinh phí.

2- Chi tổ chức đại hội Đảng

- Khoán chi hỗ trợ đại hội chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn bằng 0,1 mức lương tối thiểu/trên một đại biểu dự đại hội.

- Đại hội chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở, kinh phí tổ chức đại hội thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng.

3- Chi khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên

Hình thức, thẩm quyền, tiêu chuẩn, đối tượng và thủ tục xét khen thưởng, mức tặng thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tập thể và cá nhân; danh hiệu “Huy hiệu Đảng” và mức tiền thưởng kèm theo thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước.

4- Chi hoạt động khác

4.1- Văn phòng phẩm, thông tin, tuyên truyền, chi hội nghị, công tác phí; phụ cấp cấp ủy (nếu có); chi công tác xây dựng Đảng; chi tiếp khách, thăm hỏi đảng viên và các chi phí đảng vụ khác, mức chi theo quy định của Đảng và Nhà nước. Định mức lập dự toán hằng năm:

a) Chi hỗ trợ chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo [thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II (nếu có) theo quy định của Chính phủ], mức hỗ trợ bằng 3 lần mức lương tối thiểu/chi bộ/năm.

b) Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn

- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có 30 đảng viên trở xuống: định mức chi cố định là 15 lần mức lương tối thiểu/chi bộ/năm.

- Từ đảng viên thứ 31 đến đảng viên thứ 100: định mức chi bằng 0,4 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 101 đến đảng viên thứ 200: định mức chi bằng 0,3 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 201 đến đảng viên thứ 300: định mức chi bằng 0,2 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 301 trở lên: định mức chi bằng 0,1 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

c) Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang:

- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có 30 đảng viên trở xuống: định mức chi cố định là 10 lần mức lương tối thiểu/chi bộ/năm.

- Từ đảng viên thứ 31 đến đảng viên thứ 100: định mức chi bằng 0,4 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 101 đến đảng viên thứ 200: định mức chi bằng 0,3 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 201 đến đảng viên thứ 300: định mức chi bằng 0,2 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 301 trở lên: định mức chi bằng 0,1 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

d) Đối với các chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở thuộc địa bàn khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo [địa bàn khu vực III, khu vực II (nếu có) theo quy định của Chính phủ], định mức chi lập dự toán bằng 2 lần mức quy định trên.

e) Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp; đơn vị sự nghiệp; các tổ chức kinh tế

- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có tỉ lệ đảng viên trên tổng số cán bộ, công nhân viên từ 25% trở lên: định mức chi hoạt động công tác đảng bằng 0,6% (sáu phần nghìn) trên tổng quỹ tiền lương của đơn vị.

- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có tỉ lệ đảng viên trên tổng số cán bộ, công nhân viên dưới 25%: định mức chi hoạt động công tác đảng bằng 0,5% (năm phần nghìn) trên tổng quỹ tiền lương của đơn vị.

Định mức chi quy định tại tiết e này phải đảm bảo kinh phí chi hoạt động của các tổ chức đảng tối thiểu bằng mức quy định tại tiết c, điểm 4.1, khoản 4, Điều 2.

4.2- Đối với các tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang, trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp: kinh phí sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị làm việc, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản tùy theo khả năng nguồn kinh phí do cấp ủy xem xét, quyết định.

Điều 3. Chế độ chi hoạt động của đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng; đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.

1- Chi đảm bảo hoạt động của bộ máy có tính chất ổn định được tính trên cơ sở biên chế và định mức chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cùng cấp.

2- Nội dung chi hoạt động công tác đảng gồm: chi mua báo, tạp chí, tài liệu; đại hội; khen thưởng; chi mua văn phòng phẩm, thông tin, tuyên truyền; chi hội nghị, công tác phí; phụ cấp cấp ủy; chi công tác xây dựng Đảng; chi tiếp khách, thăm hỏi đảng viên và các chi phí đảng vụ khác theo chế độ quy định của Đảng và Nhà nước.

Điều 4. Nguồn kinh phí hoạt động của tổ chức đảng

Nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng gồm:

- Đảng phí được trích giữ lại.

- Thu khác của tổ chức đảng.

- Ngân sách nhà nước cấp (chênh lệch giữa dự toán được phê duyệt và đảng phí được trích giữ lại, thu khác của tổ chức đảng).

Điều 5. Phương thức đảm bảo kinh phí hoạt động của tổ chức đảng

1- Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn

a) Lập và giao dự toán

Hằng năm, căn cứ vào chế độ chi theo Quy định này, cấp ủy đảng xã, phường, thị trấn lập dự toán chi hoạt động công tác đảng của cấp mình và chi hỗ trợ đại hội và hoạt động của tổ chức đảng cấp dưới [đối với địa bàn khu vực III, khu vực II (nếu có) theo quy định của Chính phủ] gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp chung vào dự toán thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

b) Hình thức cấp phát và quyết toán

Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và báo cáo cấp ủy, đồng thời báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp.

2- Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang.

a) Lập và giao dự toán

Hằng năm, căn cứ vào chế độ chi theo Quy định này, cấp ủy đảng lập dự toán chi hoạt động công tác đảng của cấp mình gửi cơ quan, đơn vị dự toán cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổng hợp chung vào dự toán thu, chi của cơ quan, đơn vị mình.

b) Hình thức cấp phát và quyết toán

Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và báo cáo cấp ủy, đồng thời báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp.

3- Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế

3.1- Thuộc khu vực nhà nước

a) Lập và giao dự toán

Hằng năm, căn cứ vào chế độ chi tại Quy định này, cấp ủy đảng lập kế hoạch tài chính chi hoạt động công tác đảng của cấp mình gửi doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế tổng hợp chung vào kế hoạch tài chính năm của đơn vị mình, khoản kinh phí này được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

b) Hình thức cấp phát và quyết toán

Căn cứ vào kế hoạch tài chính được duyệt, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm chi và quyết toán khoản kinh phí hoạt động công tác đảng theo quy định và báo cáo cấp ủy, đồng thời báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp.

3.2- Ngoài khu vực nhà nước

a) Lập và giao dự toán

Hằng năm, căn cứ vào định mức chi tại tiết c, điểm 4.1, khoản 4, Điều 2 Quy định này, cấp ủy lập dự toán kinh phí hoạt động công tác đảng của cấp mình gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp phê duyệt và đảm bảo.

b) Hình thức cấp phát và quyết toán

- Các khoản hỗ trợ cho hoạt động công tác đảng được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.

- Căn cứ dự toán được phê duyệt, nguồn đảng phí trích giữ lại, kinh phí hỗ trợ của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức kinh tế, cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm đảm bảo phần chênh lệch chi hoạt động của tổ chức đảng cấp dưới.

- Cấp ủy cấp trên quy định hình thức cấp phát và quyết toán theo quy định phù hợp với điều kiện thực tế của tổ chức đảng.

4- Đối với đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang.

4.1- Các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang trực tiếp đảm bảo chi hoạt động của bộ máy có tính chất ổn định được tính trên cơ sở biên chế và định mức chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cùng cấp.

4.2- Cấp ủy đảng lập dự toán chi hoạt động công tác đảng gồm: chi mua báo, tạp chí, tài liệu; đại hội; khen thưởng; chi mua văn phòng phẩm, thông tin, tuyên truyền, chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi công tác xây dựng Đảng, chi thăm hỏi đảng viên và các chi phí đảng vụ khác; cơ quan, đơn vị tổng hợp chung vào dự toán thu, chi của cơ quan, đơn vị mình.

Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động công tác đảng, quyết toán theo quy định và báo cáo cấp ủy.

5- Đối với đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực nhà nước.

5.1- Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực nhà nước trực tiếp đảm bảo chi hoạt động của bộ máy có tính chất ổn định được tính trên cơ sở biên chế và định mức chi thường xuyên của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.

5.2- Đối với đảng bộ có chính quyền cùng cấp lập dự toán chi hoạt động công tác đảng gồm: chi mua báo, tạp chí, tài liệu; đại hội; khen thưởng; chi mua văn phòng phẩm, thông tin, tuyên truyền, chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi công tác xây dựng Đảng, chi thăm hỏi đảng viên và các chi phí đảng vụ khác; các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm tổng hợp chung vào kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế; khoản kinh phí này được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán kinh phí hoạt động công tác đảng theo quy định và báo cáo cấp ủy.

5.3- Đối với đảng bộ không có chính quyền cùng cấp căn cứ vào chế độ chi theo Quyết định này, cấp ủy lập dự toán chi hoạt động công tác đảng của cấp mình gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp phê duyệt và đảm bảo.

Cấp ủy cấp trên quyết định hình thức cấp phát và quyết toán theo quy định phù hợp với điều kiện thực tế của tổ chức đảng.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1- Cấp ủy các cấp phải nhận thức đầy đủ, đề cao trách nhiệm chấp hành đúng các quy định về chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp, sử dụng kinh phí đúng mục đích, không sử dụng kinh phí dự toán chi mua báo, tạp chí, tài liệu học tập cho các nội dung chi khác; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện đúng và đầy đủ chế độ kế toán thống kê theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước.

2- Văn phòng Trung ương Đảng và Ban Tuyên giáo Trung ương hướng dẫn cụ thể số lượng đầu báo, tạp chí chuyên ngành công tác xây dựng Đảng, tài liệu học tập… tổ chức cơ sở đảng được mua định kỳ (hằng ngày, hằng tháng, hằng quý).

3- Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Tài chính và Đảng ủy Ngoài nước tổ chức xây dựng chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng ở ngoài nước.

4- Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương và Bộ Tài chính kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện Quy định này.

Quy định này được phổ biến đến các cấp ủy đảng, đảng viên để thực hiện.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 99-QĐ/TW

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu99-QĐ/TW
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/05/2012
Ngày hiệu lực30/05/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu99-QĐ/TW
              Cơ quan ban hànhBan Chấp hành Trung ương
              Người kýLê Hồng Anh
              Ngày ban hành30/05/2012
              Ngày hiệu lực30/05/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật12 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được căn cứ

                Văn bản hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng

                  • 30/05/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 30/05/2012

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực