Quyết định 994/QĐ-UBND

Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh (mã liên thông trên trục liên thông văn bản) của các cơ quan, đơn vị tỉnh Phú Yên

Quyết định 994/QĐ-UBND 2017 mã liên thông trên trục liên thông văn bản cơ quan đơn vị Phú Yên đã được thay thế bởi Quyết định 1113/QĐ-UBND 2018 mã định danh của cơ quan đơn vị Phú Yên và được áp dụng kể từ ngày 04/06/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 994/QĐ-UBND 2017 mã liên thông trên trục liên thông văn bản cơ quan đơn vị Phú Yên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 994/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 18 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH (MÃ LIÊN THÔNG TRÊN TRỤC LIÊN THÔNG VĂN BẢN) CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỈNH PHÚ YÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông (tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 12/5/2017),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phụ lục mã định danh (mã liên thông trên trục liên thông văn bản) của các cơ quan, đơn vị tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Mã định danh quy định tại Điều 1 của Quyết định này phục vụ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị; tích hợp, chia sẽ giữa các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh.

Trong trường hợp chia tách hoặc sát nhập đơn vị, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét cấp lại mã định danh (mã liên thông trên trục liên thông văn bản) được đầy đủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cấu trúc mã định danh, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Đình Phùng

 

PHỤ LỤC

MÃ ĐỊNH DANH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:955/QĐ-UBND, ngày 18/5/2017 của UBND tỉnh)

Cấu trúc mã định danh

Mỗi cơ quan, đơn vị được cấp phát một mã định danh có cấu trúc như sau:

V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2

1. MX1X2 xác định các đơn vị cấp 1

Theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông:

H45 xác định mã cấp 1 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên;

K45 xác định mã cấp 1 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.

2. Y1Y2 xác định các đơn vị cấp 2

- Là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;

- Là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm: Các ban, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;

Y1Y2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

3. Z1Z2 xác định các đơn vị cấp 3

Là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan thuộc/trực thuộc các sở, ban, ngành.

Z1Z2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

4. V1V2V3 xác định các đơn vị cấp 4

Là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị cấp 3.

V1V2V3 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH CẤP 1

STT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.                    

Ủy ban nhân dân tỉnh

000.00.00.H45

2.                    

Hội đồng nhân dân tỉnh

000.00.00.K45

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH CẤP 2

1. Danh sách mã định danh đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

000.00.01.H45

2.

Công an tỉnh

000.00.02.H45

3.

Thanh tra tỉnh

000.00.03.H45

4.

Sở Công thương

000.00.04.H45

5.

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.05.H45

6.

Sở Giao thông Vận tải

000.00.06.H45

7.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.07.H45

8.

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.08.H45

9.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

000.00.09.H45

10.

Sở Nội vụ

000.00.10.H45

11.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.11.H45

12.

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.12.H45

13.

Sở Tài chính

000.00.13.H45

14.

Sở Tư pháp

000.00.14.H45

15.

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.15.H45

16.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.16.H45

17.

Sở Y tế

000.00.17.H45

18.

Sở Xây dựng

000.00.18.H45

19.

Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa

000.00.19.H45

20.

Ủy ban nhân dân thị xã Sông Cầu

000.00.20.H45

21.

Ủy ban nhân dân huyện Đông Hòa

000.00.21.H45

22.

Ủy ban nhân dân huyện Đồng Xuân

000.00.22.H45

23.

Ủy ban nhân dân huyện Phú Hòa

000.00.23.H45

24.

Ủy ban nhân dân huyện Sơn Hòa

000.00.24.H45

25.

Ủy ban nhân dân huyện Sông Hinh

000.00.25.H45

26.

Ủy ban nhân dân huyện Tây Hòa

000.00.26.H45

27.

Ủy ban nhân dân huyện Tuy An

000.00.27.H45

28.

Ban Quản lý khu Nông nghiệp Ứng dụng công nghệ cao

000.00.28.H45

29.

Ban Quản lý dự án các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Phú Yên

000.00.29.H45

30.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Phú Yên

000.00.30.H45

31.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên

000.00.31.H45

32.

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Phú Yên

000.00.32.H45

33.

Ban Quản lý các công trình trọng điểm tỉnh Phú Yên

000.00.33.H45

34.

Ban Quản lý dự án thủy lợi và phòng chống thiên tai tỉnh Phú Yên

000.00.34.H45

35.

Ban Dân tộc

000.00.35.H45

36.

Trường Đại học Phú Yên

000.00.36.H45

37.

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên

000.00.37.H45

Chú thích: Các mã từ 000.00.38.H45 đến 000.00.99.H45 để dự trữ

2. Danh sách mã định danh đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Ban Kinh tế - Ngân sách

000.00.01.K45

2.

Ban Pháp chế

000.00.02.K45

3.

Ban Văn hóa – Xã hội

000.00.03.K45

4.

Ban Dân tộc

000.00.04.K45

5.

Văn phòng Hội đồng nhân dân

000.00.05.K45

6.

Hội đồng nhân dân huyện Phú Hòa

000.00.06.K45

7.

Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hòa

000.00.07.K45

8.

Hội đồng nhân dân huyện Sông Hinh

000.00.08.K45

9.

Hội đồng nhân dân huyện Tây Hòa

000.00.09.K45

10.

Hội đồng nhân dân huyện Đông Hòa

000.00.10.K45

11.

Hội đồng nhân dân huyện Tuy An

000.00.11.K45

12.

Hội đồng nhân dân thị xã Sông Cầu

000.00.12.K45

13.

Hội đồng nhân dân huyện Đồng Xuân

000.00.13.K45

14.

Hội đồng nhân dân TP Tuy Hòa

000.00.14.K45

Chú thích: Các mã từ 000.00.15.K45 đến 000.00.99.K45 để dự trữ

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH CẤP 3

(Đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc các sở, ban, ngành)

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Trường THPT Lê Trung Kiên

000.01.05.H45

2.

Trường THPT Nguyễn Văn Linh

000.02.05.H45

3.

Trường THPT Nguyễn Bá Ngọc

000.03.05.H45

4.

Trường THPT Nguyễn Huệ

000.04.05.H45

5.

Trường Duy Tân

000.05.05.H45

6.

Trường THPT Trần Phú

000.06.05.H45

7.

Trường THPT Lê Thành Phương

000.07.05.H45

8.

Trường THCS và THPT Võ Thị Sáu

000.08.05.H45

9.

Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân

000.09.05.H45

10.

Trường THPT Ngô Gia Tự

000.10.05.H45

11.

Trường THPT Phan Bội Châu

000.11.05.H45

12.

Trường THPT Phan Đình Phùng

000.12.05.H45

13.

Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

000.13.05.H45

14.

Trường THPT Trần Quốc Tuấn

000.14.05.H45

15.

Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh

000.15.05.H45

16.

Trường THPT Nguyễn Trãi

000.16.05.H45

17.

Trường THPT Lê Hồng Phong

000.17.05.H45

18.

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

000.18.05.H45

19.

Trường THPT Trần Suyền

000.19.05.H45

20.

Trường THPT Lê Lợi

000.20.05.H45

21.

Trường THPT Nguyễn Du

000.21.05.H45

22.

Trường THPT Phan Chu Trinh

000.22.05.H45

23.

Trường THPT Phạm Văn Đồng

000.23.05.H45

24.

Trường THPT Nguyễn Thái Bình

000.24.05.H45

25.

Trường THPT Tôn Đức Thắng

000.25.05.H45

26.

Trường THCS và THPT Chu Văn An

000.26.05.H45

27.

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

000.27.05.H45

28.

Trường THPT Trần Bình Trọng

000.28.05.H45

29.

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

000.29.05.H45

30.

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

000.30.05.H45

31.

Trường THPT Lê Thánh Tôn

000.31.05.H45

32.

Trường THCS và THPT Võ Văn Kiệt

000.32.05.H45

33.

Trường THCS và THPT Võ Nguyên Giáp

000.33.05.H45

34.

Trung tâm

000.34.05.H45

35.

Trường THPT tư thục Nguyễn Bỉnh Khiêm

000.35.05.H45

36.

Trung tâm Hỗ trợ phát triển và Giáo dục hòa nhập Phú Yên

000.36.05.H45

37.

Trung tâm Giáo dục thường xuyên Phú Yên

000.37.05.H45

38.

Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Yên

000.38.05.H45

39.

Trường Phổ thông DTNT tỉnh Phú Yên

000.39.05.H45

40.

Trường PTDT Nội trú huyện Đồng Xuân

000.40.05.H45

41.

Trường PTDT Nội trú huyện Sơn Hòa

000.41.05.H45

42.

Trường PTDT Nội trú huyện Sông Hinh

000.42.05.H45

43.

Trung tâm GDNN – GDTX Tây Hòa

000.43.05.H45

44.

Trung tâm GDNN – GDTX Đông Hòa

000.44.05.H45

45.

Trung tâm GDNN – GDTX Phú Hòa

000.45.05.H45

46.

Trung tâm GDNN – GDTX Tuy An

000.46.05.H45

47.

Trung tâm GDNN – GDTX Sông Cầu

000.47.05.H45

48.

Trung tâm GDNN – GDTX Đồng Xuân

000.48.05.H45

49.

Trung tâm GDTX – HN Sơn Hòa

000.49.05.H45

50.

Phòng Giáo dục đào tạo Phú Hòa

000.50.05.H45

51.

Phòng Giáo dục đào tạo Sơn Hòa

000.51.05.H45

52.

Phòng Giáo dục đào tạo Sông Hinh

000.52.05.H45

53.

Phòng Giáo dục đào tạo Tây Hòa

000.53.05.H45

54.

Phòng Giáo dục đào tạo Đông Hòa

000.54.05.H45

55.

Phòng Giáo dục đào tạo Tuy An

000.55.05.H45

56.

Phòng Giáo dục đào tạo Sông Cầu

000.56.05.H45

57.

Phòng Giáo dục đào tạo Đồng Xuân

000.57.05.H45

58.

Phòng Giáo dục đào tạo TP Tuy Hòa

000.58.05.H45

Chú thích: Các mã từ 000.59.05.H45 đến 000.99.05.H45 để dự trữ

2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Thanh tra Giao thông vận tải

000.01.06.H45

2.

Ban Quản lý dự án vốn bảo trì đường bộ

000.02.06.H45

3.

Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông vận tải 78.01S

000.03.06.H45

4.

Bến xe liên tỉnh

000.04.06.H45

Chú thích: Các mã từ 000.05.06.H45 đến 000.99.06.H45 để dự trữ

3. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

000.01.08.H45

2.

Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ

000.02.08.H45

3.

Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học Công nghệ

000.03.08.H45

4.

Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng)

000.04.08.H45

Chú thích: Các mã từ 000.05.08.H45 đến 000.99.08.H45 để dự trữ

4. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Trung tâm Dịch vụ việc làm Phú Yên

000.01.09.H45

2.

Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội

000.02.09.H45

3.

Trung tâm Công tác xã hội Phú Yên

000.03.09.H45

4.

Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội

000.04.09.H45

5.

Trường Trung cấp nghề Thanh niên Dân tộc Phú Yên

000.05.09.H45

Chú thích: Các mã từ 000.06.09.H45 đến 000.99.09.H45 để dự trữ

5. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Ban Thi đua và Khen thưởng

000.01.10.H45

2.

Ban Tôn giáo

000.02.10.H45

3.

Chi cục Văn thư và Lưu trữ

000.03.10.H45

Chú thích: Các mã từ 000.04.10.H45 đến 000.99.10.H45 để dự trữ

6. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

000.01.11.H45

2.

Chi cục Kiểm lâm

000.02.11.H45

3.

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

000.03.11.H45

4.

Chi cục quản lý chất lượng NLS và TS

000.04.11.H45

5.

Chi cục Thủy sản

000.05.11.H45

6.

Chi cục Thủy lợi

000.06.11.H45

7.

Chi cục Phát triển nông thôn

000.07.11.H45

8.

Trung tâm Khuyến nông

000.08.11.H45

9.

Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn

000.09.11.H45

10.

Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng

000.10.11.H45

11.

Trung tâm Giống và Kỹ thuật vật nuôi

000.11.11.H45

12.

Trung tâm Giống và Kỹ thuật Thủy sản

000.12.11.H45

13.

Trung tâm Quy hoạch thiết kế nông nghiệp và PTNT

000.13.11.H45

14.

Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Cầu

000.14.11.H45

15.

Ban Quản lý rừng phòng hộ Đồng Xuân

000.15.11.H45

16.

Ban Quản lý rừng phòng hộ Sơn Hòa

000.16.11.H45

17.

Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Hinh

000.17.11.H45

18.

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tây Hòa

000.18.11.H45

19.

Ban Quản lý Cảng cá

000.19.11.H45

20.

Qũy Bảo vệ và Phát triển rừng

000.20.11.H45

21.

Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp

000.21.11.H45

22.

Ban Quản lý dự án FLITCH tỉnh Phú Yên

000.22.11.H45

23.

Ban Quản lý JICA2 tỉnh Phú Yên

000.23.11.H45

Chú thích: Các mã từ 000.24.11.H45 đến 000.99.11.H45 để dự trữ

7. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Chi cục Quản lý đất đai

000.01.12.H45

2.

Chi cục Bảo vệ môi trường

000.02.12.H45

3.

Chi cục Biển và Hải đảo

000.03.12.H45

4.

Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường

000.04.12.H45

5.

Trung tâm Phát triển quỹ đất

000.05.12.H45

6.

Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

000.06.12.H45

7.

Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường

000.07.12.H45

8.

Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Phú Yên

000.08.12.H45

9.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Tuy Hòa

000.09.12.H45

10.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Tây Hòa

000.10.12.H45

11.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đông Hoà

000.11.12.H45

12.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Sông Hinh

000.12.12.H45

13.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Sơn Hòa

000.13.12.H45

14.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Phú Hòa

000.14.12.H45

15.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đồng Xuân

000.15.12.H45

16.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Tuy An

000.16.12.H45

17.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Sông Cầu

000.17.12.H45

18.

Trung tâm Điều tra, đánh giá Tài nguyên và Môi trường biển, hải đảo

000.18.12.H45

Chú thích: Các mã từ 000.19.12.H45 đến 000.99.12.H45 để dự trữ

8. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tài chính

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Văn phòng

000.01.13.H45

2.

Thanh tra

000.02.13.H45

3.

Phòng Quản lý Ngân sách

000.03.13.H45

4.

Phòng Tài chính Đầu tư

000.04.13.H45

5.

Phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp

000.05.13.H45

6.

Phòng Tài chính Doanh nghiệp

000.06.13.H45

7.

Phòng Quản lý giá và Công sản

000.07.13.H45

8.

Phòng Tin học và Thống kê

000.08.13.H45

Chú thích: Các mã từ 000.09.13.H45 đến 000.99.13.H45 để dự trữ

9. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Văn phòng Sở

000.01.14.H45

2.

Thanh tra Sở

000.02.14.H45

3.

Phòng Xây dựng và Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

000.03.14.H45

4.

Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính

000.04.14.H45

5.

Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và Theo dõi thi hành pháp luật

000.05.14.H45

6.

Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật

000.06.14.H45

7.

Phòng Hành chính tư pháp

000.07.14.H45

8.

Phòng Bổ trợ tư pháp

000.08.14.H45

9.

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

000.09.14.H45

10.

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

000.10.14.H45

Chú thích: Các mã từ 000.11.14.H45 đến 000.99.14.H45 để dự trữ

10. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Văn phòng Sở

000.01.15.H45

2.

Phòng Kế hoạch – Tài chính

000.02.15.H45

3.

Phòng Công nghệ thông tin

000.03.15.H45

4.

Phòng Thông tin - Báo chí xuất bản

000.04.15.H45

5.

Phòng Thanh tra

000.05.15.H45

6.

Phòng Bưu chính viễn thông

000.06.15.H45

7.

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

000.07.15.H45

8.

Trung tâm Dữ liệu và Dịch vụ Viễn thông

000.08.15.H45

Chú thích: Các mã từ 000.09.15.H45 đến 000.99.15.H45 để dự trữ

11. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Bảo tàng tỉnh

000.01.16.H45

2.

Thư viện tỉnh

000.02.16.H45

3.

Trung tâm Văn hóa tỉnh

000.03.16.H45

4.

Nhà hát Ca múa nhạc dân gian Sao Biển

000.04.16.H45

5.

Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng

000.05.16.H45

6.

Ban Quản lý di tích tỉnh

000.06.16.H45

7.

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao

000.07.16.H45

8.

Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

000.08.16.H45

Chú thích: Các mã từ 000.09.16.H45 đến 000.99.16.H45 để dự trữ

12. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Y tế

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

000.01.17.H45

2.

Bệnh viện Sản nhi

000.02.17.H45

3.

Bệnh viện Y học cổ truyền

000.03.17.H45

4.

Bệnh viện Mắt

000.04.17.H45

5.

Bệnh viện Phục hồi chức năng

000.05.17.H45

6.

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

000.06.17.H45

7.

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

000.07.17.H45

8.

Trạm chuyên khoa Lao

000.08.17.H45

9.

Trạm chuyên khoa Tâm thần

000.09.17.H45

10.

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe

000.10.17.H45

11.

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc – Mỹ phẩm – Thực phẩm

000.11.17.H45

12.

Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản

000.12.17.H45

13.

Trung tâm Da liễu

000.13.17.H45

14.

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

000.14.17.H45

15.

Trung tâm giám định Y khoa

000.15.17.H45

16.

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

000.16.17.H45

17.

Trung tâm pháp Y

000.17.17.H45

18.

Trung tâm Y tế huyện Phú Hòa

000.18.17.H45

19.

Trung tâm Y tế huyện Sơn Hòa

000.19.17.H45

20.

Trung tâm Y tế huyện Sông Hinh

000.20.17.H45

21.

Trung tâm Y tế huyện Tuy An

000.21.17.H45

22.

Trung tâm Y tế huyện Đồng Xuân

000.22.17.H45

23.

Trung tâm Y tế huyện Đông Hòa

000.23.17.H45

24.

Trung tâm Y tế thị xã Sông Cầu

000.24.17.H45

25.

Trung tâm Y tế thành phố Tuy Hòa

000.25.17.H45

Chú thích: Các mã từ 000.26.17.H45 đến 000.99.17.H45 để dự trữ

13. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Đông Hòa

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

000.01.21.H45

2.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

000.02.21.H45

3.

Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội

000.03.21.H45

4.

Phòng Nội vụ

000.04.21.H45

5.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.05.21.H45

6.

Phòng Tài chính – Kế hoạch

000.06.21.H45

7.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

000.07.21.H45

8.

Phòng Tư pháp

000.08.21.H45

9.

Phòng Văn hóa và Thông tin

000.09.21.H45

10.

Phòng Y tế

000.10.21.H45

11.

Thanh tra huyện

000.11.21.H45

12.

Văn phòng HĐND & UBND huyện

000.12.21.H45

13.

Đài Truyền thanh

000.13.21.H45

14.

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – GDTX

000.14.21.H45

15.

Trung tâm Phát triển quỹ đất

000.15.21.H45

16.

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng

000.16.21.H45

17.

UBND thị trấn Hòa Vinh

000.17.21.H45

18.

UBND thị trấn Hòa Hiệp Trung

000.18.21.H45

19.

UBND xã Hòa Thành

000.19.21.H45

20.

UBND xã Hòa Tân Đông

000.20.21.H45

21.

UBND xã Hòa Xuân Đông

000.21.21.H45

22.

UBND xã Hòa Xuân Tây

000.22.21.H45

23.

UBND xã Hòa Tâm

000.23.21.H45

24.

UBND xã Hòa Hiệp Bắc

000.24.21.H45

25.

UBND xã Hòa Hiệp Nam

000.25.21.H45

26.

UBND xã Hòa Xuân Nam

000.26.21.H45

Chú thích: Các mã từ 000.27.21.H45 đến 000.99.21.H45 để dự trữ

14. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Phú Hòa

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Văn phòng HĐND – UBND

000.01.23.H45

2.

Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội

000.02.23.H45

3.

Phòng Tư pháp

000.03.23.H45

4.

Thanh tra

000.04.23.H45

5.

Phòng Nội vụ

000.05.23.H45

6.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

000.06.23.H45

7.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.07.23.H45

8.

Phòng Tài chính – Kế hoạch

000.08.23.H45

9.

Phòng Y tế

000.09.23.H45

10.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

000.10.23.H45

11.

Phòng Văn hóa và Thông tin

000.11.23.H45

12.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

000.12.23.H45

13.

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng

000.13.23.H45

14.

Trung tâm Phát triển quỹ đất

000.14.23.H45

15.

Đài Truyền thanh và Truyền hình

000.15.23.H45

16.

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX

000.16.23.H45

17.

UBND thị trấn Phú Hòa

000.17.23.H45

18.

UBND xã Hòa Định Đông

000.18.23.H45

19.

UBND xã Hòa Định Tây

000.19.23.H45

20.

UBND xã Hòa Hội

000.20.23.H45

21.

UBND xã Hòa Thắng

000.21.23.H45

22.

UBND xã Hòa An

000.22.23.H45

23.

UBND xã Hòa Trị

000.23.23.H45

24.

UBND xã Hòa Quang Bắc

000.24.23.H45

25.

UBND xã Hòa Quang Nam

000.25.23.H45

Chú thích: Các mã từ 000.26.23.H45 đến 000.99.23.H45 để dự trữ

15. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Sơn Hòa

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Văn phòng HĐND & UBND huyện

000.01.24.H45

2.

Phòng Nội vụ

000.02.24.H45

3.

Thanh tra huyện

000.03.24.H45

4.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

000.04.24.H45

5.

Phòng Tài chính – Kế hoạch

000.05.24.H45

6.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

000.06.24.H45

7.

Phòng Tư pháp

000.07.24.H45

8.

Phòng Văn hóa và Thông tin

000.08.24.H45

9.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.09.24.H45

10.

Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội

000.10.24.H45

11.

Phòng Y tế

000.11.24.H45

12.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

000.12.24.H45

13.

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng

000.13.24.H45

14.

Đài Truyền thanh – Truyền hình

000.14.24.H45

15.

Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện

000.15.24.H45

16.

Phòng Dân tộc

000.16.24.H45

17.

UBND thị trấn Củng Sơn

000.17.24.H45

18.

UBND xã Suối Bạc

000.18.24.H45

19.

UBND xã Sơn Hà

000.19.24.H45

20.

UBND xã Sơn Nguyên

000.20.24.H45

21.

UBND xã Sơn Luân

000.21.24.H45

22.

UBND xã Sơn Long

000.22.24.H45

23.

UBND xã Sơn Định

000.23.24.H45

24.

UBND xã Sơn Hội

000.24.24.H45

25.

UBND xã Phước Tân

000.25.24.H45

26.

UBND xã Cà Lúi

000.26.24.H45

27.

UBND xã Sơn Phước

000.27.24.H45

28.

UBND xã Ea Chà Rang

000.28.24.H45

29.

UBND xã Suối Trai

000.29.24.H45

30.

UBND xã Krông Pa

000.30.24.H45

Chú thích: Các mã từ 000.31.24.H45 đến 000.99.24.H45 để dự trữ

16. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Tây Hòa

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Văn phòng HĐND & UBND huyện

000.01.26.H45

2.

Phòng Nội vụ

000.02.26.H45

3.

Thanh tra huyện

000.03.26.H45

4.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

000.04.26.H45

5.

Phòng Tài chính – Kế hoạch

000.05.26.H45

6.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

000.06.26.H45

7.

Phòng Tư pháp

000.07.26.H45

8.

Phòng Văn hóa và Thông tin

000.08.26.H45

9.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.09.26.H45

10.

Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội

000.10.26.H45

11.

Phòng Y tế

000.11.26.H45

12.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

000.12.26.H45

13.

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng

000.13.26.H45

14.

Đài Truyền thanh huyện

000.14.26.H45

15.

Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện

000.15.26.H45

16.

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – GDTX

000.16.26.H45

17.

UBND thị trấn Phú Thứ

000.17.26.H45

18.

UBND xã Hòa Tân Tây

000.18.26.H45

19.

UBND xã Hòa Bình 1

000.19.26.H45

20.

UBND xã Hòa Đồng

000.20.26.H45

21.

UBND xã Hòa Thịnh

000.21.26.H45

22.

UBND xã Hòa Mỹ Đông

000.22.26.H45

23.

UBND xã Hòa Mỹ Tây

000.23.26.H45

24.

UBND xã Hòa Phong

000.24.26.H45

25.

UBND xã Hòa Phú

000.25.26.H45

26.

UBND xã Sơn Thành Đông

000.26.26.H45

27.

UBND xã Sơn Thành Tây

000.27.26.H45

Chú thích: Các mã từ 000.28.26.H45 đến 000.99.26.H45 để dự trữ

17. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Ban Quản lý đầu tư hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên

000.01.28.H45

2.

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao Phú Yên

000.02.28.H45

Chú thích: Các mã từ 000.03.28.H45 đến 000.99.28.H45 để dự trữ

18. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên

TT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Ban Quản lý đầu tư hạ tầng Khu kinh tế

000.01.32.H45

2.

Trung tâm Hỗ trợ và Tư vấn đầu tư

000.02.32.H45

3.

Trung tâm Dịch vụ công ích

000.03.32.H45

Chú thích: Các mã từ 000.04.32.H45 đến 000.99.32.H45 để dự trữ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 994/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu994/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/05/2017
Ngày hiệu lực18/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/06/2018
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 994/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 994/QĐ-UBND 2017 mã liên thông trên trục liên thông văn bản cơ quan đơn vị Phú Yên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 994/QĐ-UBND 2017 mã liên thông trên trục liên thông văn bản cơ quan đơn vị Phú Yên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu994/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Yên
                Người kýPhan Đình Phùng
                Ngày ban hành18/05/2017
                Ngày hiệu lực18/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/06/2018
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 994/QĐ-UBND 2017 mã liên thông trên trục liên thông văn bản cơ quan đơn vị Phú Yên

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 994/QĐ-UBND 2017 mã liên thông trên trục liên thông văn bản cơ quan đơn vị Phú Yên