Quyết định 997/QĐ-UBND

Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2015 xếp hạng các Trung tâm Giáo dục thường xuyên trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 997/QĐ-UBND 2015 xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên 2015 2020 Thừa Thiên Huế


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 997/QĐ-UBND 

Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XẾP HẠNG CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Trung tâm Giáo dục thường xuyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xếp hạng các Trung tâm Giáo dục thường xuyên trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:

1. Xếp hạng V (năm) đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh.

2. Xếp hạng VI (sáu) đối với các Trung tâm giáo dục thường xuyên có tên sau:

a) Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Huế;

b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Phong Điền;

c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Quảng Điền;

d) Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Phú Vang;

đ) Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Phú Lộc;

e) Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Nam Đông;

g) Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện A Lưới;

h) Trung tâm Giáo dục thường xuyên thị xã Hương Thủy;

3. Xếp hạng VII (bảy) đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên thị xã Hương Trà.

Điều 2. Chế độ phụ cấp chức vụ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Giám đốc các Trung tâm Giáo dục thường xuyên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 4;
- CT và PCT UBND tỉnh: N.Dung;
- PCVP: VX và các CV: GD, TH;
- Lưu: VT, KNNV.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Dung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 997/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu997/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/06/2015
Ngày hiệu lực01/06/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 997/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 997/QĐ-UBND 2015 xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên 2015 2020 Thừa Thiên Huế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 997/QĐ-UBND 2015 xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên 2015 2020 Thừa Thiên Huế
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu997/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
                Người kýNguyễn Dung
                Ngày ban hành01/06/2015
                Ngày hiệu lực01/06/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 997/QĐ-UBND 2015 xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên 2015 2020 Thừa Thiên Huế

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 997/QĐ-UBND 2015 xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên 2015 2020 Thừa Thiên Huế

                        • 01/06/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/06/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực