Quyết định 1142/QĐ-UBND

Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Nội dung toàn văn Quyết định số 1142/QĐ-UBND 2013 hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1142/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 14 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ v việc h trợ người có công với cách mạng v nhà ở;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đ án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2013.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Các bộ: Xây dựng; LĐTB-XH; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- TT.TU, TTHĐND Tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Website VP;
- LĐVP;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến

 

ĐỀ ÁN

HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 1142/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh Lâm Đng)

Đến thời điểm tháng 4/2013, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 35.089 đối tượng chính sách đang sinh sống và làm việc, trong đó có: 4.432 gia đình liệt sĩ; 3.857 thương binh, 1.953 bệnh binh; 125 Bà mẹ Việt Nam anh hùng; 176 cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa; 754 người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; 20.487 người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc; 1.021 người có công giúp đỡ cách mạng; 2.196 người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam.

Trong hơn 10 năm qua, thực hiện chương trình hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công với cách mạng với phương châm: Nhà nước h trợ, xã hội và cộng đồng giúp đỡ để các đối tượng chính sách cải thiện ch ở,... tỉnh Lâm Đồng đã hỗ trợ cho trên 1.000 hộ người có công với cách mạng có hoàn cảnh khó khăn cải thiện nhà ở, trong đó: xây mới trên 600 ngôi nhà, h trợ sửa chữa gần 400 nhà.

Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, nên vẫn còn nhiều đối tượng chính sách, người có công với cách mạng vn còn khó khăn v nhà ở, một s nhà tình nghĩa đã được xây dựng trên 20 năm không được tu b, sửa chữa nên hư hỏng nhiều, một số đối tượng chính sách từ các địa phương khác mới chuyn đến Lâm Đồng sinh sống trong những năm qua còn khó khăn về nhà ở. Qua khảo sát, đến cuối năm 2012 toàn tỉnh còn 309 hộ gia đình chính sách còn khó khăn về nhà ở.

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở đã kịp thời đáp ứng tâm tư, nguyện vọng của các đối tượng chính sách đồng thời giúp các địa phương có điều kiện hỗ trợ, giúp đối tượng chính sách, người có công với cách mạng cải thiện chỗ ở. Thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Hỗ trợ về nhà ở là một trong những chính sách đền ơn, đáp nghĩa quan trọng của Đảng, Nhà nước và của nhân dân đối với những người có nhiu công lao trong sự nghiệp đu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện về nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội; ngoài ngân sách của Nhà nước, kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ ngun đóng góp của các t chức, cá nhân và các nguồn khác; nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng cải thiện về nhà ở góp phần cải thiện đời sống.

- Thực hiện chính sách nhà ở cho người có công với cách mạng phải được tiến hành chu đáo, đúng đối tượng, công khai và minh bạch.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ:

Hộ gia đình được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 phải có đủ các điều kiện sau:

1. Là hộ gia đình có người có công với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao gồm:

a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

c) Thân nhân Liệt sĩ;

d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

e) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

f) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

g) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

h) Bệnh binh;

i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

j) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;

l) Người có công giúp đỡ cách mạng.

2. Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng (kể cả các hộ đã được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây) với mức độ như sau:

a) Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;

b) Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.

III. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ:

1. Nguyên tắc hỗ trợ:

a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có công với cách mạng, thân nhân lit sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở đó trước ngày 15 tháng 6 năm 2013.

b) Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện; Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp và tự tổ chức xây dựng nhà ở.

c) Nhà xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có, đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu mỗi căn nhà 30 m2, đối với hộ độc thân có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 24 m2; đảm bảo “3 cứng” (nên cứng, khung - tường cứng, mái cứng).

2. Mức hỗ trợ:

- Hỗ trợ 50 triệu đồng/căn đối với trường hợp phải phá dỡ xây mới nhà ở.

- Hỗ trợ 25 triệu đồng/căn đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mái mới nhà ở.

3. Phương thức hỗ trợ:

UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) phân bổ vốn hỗ trợ cho UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tt là UBND cp xã) số vốn được UBND tỉnh bố trí.

Sau khi UBND cấp xã được cấp vốn thì triển khai ngay việc hỗ trợ cho từng hộ gia đình theo phương thức hỗ trợ 02 đợt, như sau:

- Đợt 1: Sau khi khởi công xây dựng ứng trước 50%.

- Đợt 2: Khi công trình hoàn thành được UBND cấp xã công nhận thì thanh toán 50% còn lại (trong một số trường hp cần thiết có th xem xét thanh toán 50% còn lại khi được UBND cấp xã kiểm tra xác nhận là công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, chuẩn bị đưa vào sử dụng).

4. Tổng số hộ được hỗ trợ: theo thống kê của UBND cấp huyện và Sở Lao động Thương binh và Xã hội đến thời điểm 30/4/2013, toàn tỉnh còn 309 hộ cần được hỗ trợ; trong đó 196 hộ phải tháo dỡ xây mới và 113 hộ phải sửa chữa nhà ở (kèm theo Đ án danh sách đi tượng chính sách khó khăn v nhà ở sẽ hỗ trợ năm 2013).

IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN: từ Ngân sách Trung ương và Ngân sách tỉnh:

1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 12.625 triệu đồng (mười hai tỷ sáu trăm hai mươi lăm triệu đồng); trong đó: Ngân sách Trung ương: 9.090 triệu đng; Ngân sách tỉnh: 3.535 triệu đồng.

- Đối với hộ xây dựng nhà mới: 196 hộ x 50 triệu đồng/hộ = 9.800 triệu đồng (Ngân sách Trung ương 7.056 triệu đồng, Ngân sách tỉnh 2.744 triệu đồng).

- Đối với hộ sửa chữa nhà: 113 hộ x 25 triệu đồng/hộ = 2.825 triệu đồng (Ngân sách Trung ương 2.034 triệu đồng, Ngân sách tỉnh 791 triệu đồng).

Ngoài ra, tùy theo điều kiện cụ thể mà UBND cấp huyện, cấp xã xem xét hỗ trợ thêm và vận động các tổ chức, cá nhân đóng góp, cùng với giúp đỡ của dòng họ... để đảm bảo việc xây dựng nhà ở chất lượng, khang trang hơn.

2. Chi phí quản lý thực hiện Đề án bằng 0,5% trên tổng kinh phí hỗ trợ là 63,125 triệu đồng (theo khoản 1 Điều 4 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) do Ngân sách tỉnh đảm bảo.

V. THỰC HIỆN XÂY DỰNG NHÀ Ở:

- Hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở là chủ đầu tư, xây dựng nhà ở theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của UBND cấp xã.

- Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở theo quy định của Đề án này và vận động hộ dân tự xây dựng nhà ở. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ đó.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Xây dựng:

- Là cơ quan thường trực của tỉnh để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có công với cách mạng về nhà ở theo Đề án này. Thiết kế một số mẫu nhà ở cho người có công với cách mạng gửi các huyện, thành phố để triển khai đến cấp xã cho các hộ tham khảo, lựa chọn xây dựng.

- Báo cáo Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng đã được UBND tỉnh phê duyệt đến các Bộ, ngành Trung ương để được bố trí vốn triển khai thực hiện;

- Hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng. Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - TBXH tổ chức kim tra, giám sát quá trình thực hiện đề án.

- Chịu trách nhiệm giám sát tiến độ thực hiện việc hỗ trợ trên địa bàn tỉnh, hàng tháng có báo cáo nhanh, định kỳ 3 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Chịu trách nhiệm về thẩm định các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở tại Đề án này; đồng thời khẩn trương rà soát, tổng hợp danh sách các đối tượng sau ngày 15/6/2013 đ báo cáo Thủ tướng Chính phủ kế hoạch triển khai thực hiện trong năm 2014.

- Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương kịp thời tháo g những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đề án.

- Phối hợp với UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng, ban chức năng rà soát, kim tra, đảm bảo đúng đi tượng thuộc diện được hỗ trợ.

3. Sở Tài Chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện theo Đề án; phối hợp với Kho bạc Nhà nước phân bổ kịp thời nguồn vốn do Trung ương, địa phương hỗ trợ cho từng địa phương, đảm bảo giải ngân đúng tiến độ.

- Hướng dẫn các huyện, thành phố công tác quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc:

- Chỉ đạo các phòng ban liên quan và UBND cấp xã triển khai thực hiện việc hỗ trợ theo đề án đã được phê duyệt; kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã phường, thị trấn kịp thời tháo g những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

- Công bố công khai về đối tượng, tiêu chuẩn được hỗ trợ và danh sách các hộ được UBND tỉnh phê duyệt kèm theo Đề án này trên địa bàn do mình quản lý.

- Chỉ đạo các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục về đất đai và giấy phép xây dựng (đối với các khu vực phải cấp phép xây dựng) đ các hộ được h trợ xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở trong thời gian nhanh nht.

- Chỉ đạo các cơ quan liên quan, UBND cấp xã phối hp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn vn động cộng đồng giúp đỡ, hỗ trợ người có công với cách mạng trong quá trình xây dựng và sửa chữa nhà ở.

- Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi Sở Xây dựng, Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

- Là cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức thực hiện việc hỗ trợ cho các đối tượng được hỗ trợ theo danh sách kèm theo Đ án trên địa bàn quản lý, đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ.

- Tổ chức vận động các hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ thêm kinh phí để đảm bảo việc xây dựng nhà ở đạt yêu cu v diện tích và cht lượng.

- Định kỳ báo cáo UBND huyện, thành phố tình hình triển khai thực hiện để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan.

VII. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

- Thời gian triển khai thực hiện Đề án: từ 15/6/2013 đến trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 phấn đấu cơ bản hoàn thành xong việc hỗ trợ và xây dựng, sửa chữa nhà ở đối với 309 hộ có tên trong danh sách kèm theo Đ án.

- Đối với các hộ gia đình có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở được rà soát, lập danh sách sau ngày 15/6/2013 sẽ được hỗ trợ sửa chữa, xây dựng mới nhà ở hoàn thành trong những tháng đu năm 2014./.

 

DANH SÁCH

ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở SẼ ĐƯỢC HỖ TRỢ NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

PHN I:

BẢNG TỔNG HỢP XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ TÌNH NGHĨA

Huyện, thành phố

Nhà xây mới

Nhà sửa chữa

Tng cộng

Snhà

S tin (tr.đồng)

Snhà

S tin (tr.đồng)

Snhà

S tin (tr.đồng)

H.Bảo Lâm

10

500

7

175

17

675

H.Cát Tiên

22

1.100

14

350

36

1450

H.Di Linh

17

850

3

75

20

925

H.Đam Rông

10

500

6

150

16

650

H.Đạ Huoai

9

450

6

150

15

600

H.Đạ Tẻh

30

1.500

20

500

50

2.000

H.Đơn Dương

21

1050

22

550

43

1.600

H.Đức Trọng

12

600

11

275

23

875

H.Lạc Dương

5

250

2

50

7

300

H.Lâm Hà

31

1.550

5

125

36

1.675

TP.Bảo Lộc

20

1.000

14

350

34

1.350

TP.Đà Lạt

9

450

3

75

12

525

Tổng cộng

196

9.800

113

2.825

309

12.625

 

PHẦN II:

DANH SÁCH ĐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÓ KHĂN VNHÀ Ở

1. Thành phố Đà Lạt: 12 căn

Nhà xây mi: 9 căn

STT

HỌ VÀ TÊN

ĐỐI TƯỢNG

NƠI CƯ TRÚ

1

Lê Hữu Dưỡng

GĐLS

Phường 4 - Đà Lạt

2

Nguyn Thị Dưỡng

CCCM

Phường 12 - Đà Lạt

3

Phan Thị Quá

GĐLS

Phường 12 - Đà Lạt

4

Phm Th Li

GĐLS

Tà Nung - Đà Lạt

5

Nguyn Thị Thảo

GĐLS

Xuân Trường - Đà Lạt

6

Nguyn Thái Minh

TB

Xuân Trường - Đà Lạt

7

Huỳnh Thị Tư

CCCM

Xuân Trường - Đà Lạt

8

Trần Thị Trâm

GĐLS

Xuân Trường - Đà Lạt

9

Trần Thị Tốt

GĐLS

Xuân Th - Đà Lt

Nhà sửa chữa: 3 căn

 

 

 

 

1

Trn Thị Lang

GĐLS

Phường 4 - Đà Lạt

2

Đinh Xuân Quân

BB

Phường 11 - Đà Lạt

3

Trn Khc Tu

GĐLS

Phường 11 - Đà Lạt

2. Thành phố Bảo Lộc: 34 căn

Nhà xây mới: 20 căn

1

Dương Minh Cn

TB 4/4

Phường 2 - Bảo Lộc

2

Nguyn Minh

TNLS

B’lao - Bảo Lc

3

Mai Dức Nht

TB 4/4

Lc Sơn - Bảo Lc

4

Ngô Xuân Hữu

BB 2/3

Lc Sơn - Bảo Lc

5

Nguyn Mạnh Đng

TB 2/4

Lc Sơn - Bảo Lc

6

Lê Thị Hng

TNLS

Đi Lào - Bảo Lc

7

Dương Văn Trúc

TNLS

Đi Lào - Bảo Lc

8

Nguyn Thị Lan

TNLS

Đi Lào - Bảo Lc

9

Nguyễn Duy Phúc

TB 4/4

Đi Lào - Bảo Lc

10

Lê Văn Chính

TB 4/4

Đi Lào - Bảo Lc

11

Nguyn Duy Khiêm

TB 3/4

Đi Lào - Bảo Lc

12

Phm Đức Cải

BB 2/3

Đi Lào - Bảo Lc

13

Hoàng Văn Luận

TB 4/4

Phường 2 - Bảo Lộc

14

Nguyễn Văn Thinh

CĐHH

Lộc Nga - Bảo Lộc

15

Nguyn Thanh Bình

CĐHH

Lộc Nga - Bảo Lộc

16

Nguyễn Thành Trung

TB 4/4

Đi Lào - Bảo Lc

17

Trn Huy Châu

TB,CĐHH

Đại Lào - Bảo Lộc

18

Nguyễn Danh Hợi

CĐHH

Đại Lào - Bảo Lộc

19

Lê Văn Thúy

TB 4/4

Đi Lào - Bảo Lc

20

Nguyn Văn Tự

CĐHH

Lộc Châu - Bảo Lộc

Nhà sửa chữa: 14 căn

1

Nguyễn Hữu Vân

TB 3/4

Phường 2 - Bảo Lộc

2

Trương Yên

CCCM

B’lao - Bảo Lc

3

Nguyn Bá Phan

TB 4/4

Lộc Tiến - Bảo Lộc

4

Đinh Th Tiu

TNLS

Đambri - Bảo Lộc

5

Tạ Mạnh Thường

TB 4/4

Lc Sơn - Bảo Lc

6

Trn Bảo

TB 4/4

Lc Sơn - Bảo Lc

7

Đoàn Xuân Thủy

BB 2/3

Lc Sơn - Bảo Lc

8

Nguyễn Thị Thu Hoan

TNLS

Lộc Sơn - Bảo Lộc

9

Nguyễn Thị t

TNLS

Lc Sơn - Bảo Lc

10

Bùi Thị Nguyệt

TNLS

Lc Sơn - Bảo Lc

11

Đào Thị Dậy

TNLS

Lc Sơn - Bảo Lc

12

Lê Thị Ngân

TNLS

Lộc Sơn - Bảo Lộc

13

Nguyễn Bá Mỉa

BB 2/3

Lộc Nga - Bảo Lộc

14

Nguyn Văn Toàn

BB 3/3

Đạm Bri - Bảo Lộc

3. Huyện Bảo Lâm: 17 căn

Nhà xây mới: 10 căn

1

Nguyn Quc Toản

TB-CĐHH

Lộc Nam - Bảo Lâm

2

Lê Xuân Mới

TB 4/4

Lc Thành - Bảo Lâm

3

Nguyễn Thị Tim

TB 4/4

Lc Thành - Bảo Lâm

4

Bùi Xuân Trung

TB 4/4

Lc Thành - Bảo Lâm

5

Nguyễn Văn Truyện

TB 4/4

Lộc Thng - Bảo Lâm

6

Vũ Đình X

TB 2/4

Tân Lc - Bảo Lâm

7

Trn Minh Duyệt

TB 4/4

Lộc Ngãi - Bảo Lâm

8

Trnh Th Liu

GĐLS

Lộc Ngãi - Bảo Lâm

9

Dư Quýt

TB 4/4

Lc An - Bảo Lâm

10

Phan Văn Phú

CĐHH

Lc An - Bảo Lâm

Nhà sửa chữa: 7 căn

1

Nguyn Thị Kim Hoa

GĐLS

Lc Nam - Bảo Lâm

2

Trn Quang Rạng

TB 4/4

Lc Nam - Bảo Lâm

3

Nguyễn Văn Lực

CĐHH

Lc Thành - Bảo Lâm

4

Đinh Văn Phái

TB 4/4

Lc Thành - Bảo Lâm

5

Ka Hý

TNLS

Lc Thành - Bảo Lâm

6

Bùi Thị Hong

TNLS

Lc Thành - Bảo Lâm

7

K’ Nrel

TB 2/4

Lộc Thng - Bảo Lâm

4. Huyện Cát Tiên: 36 căn

Nhà xây mới: 22 căn

1

Dương Thị Tâm

M LS

Tiên Hoàng - Cát Tiên

2

Thân Như Ý

V LS

Phước Cát 1 - Cát Tiên

3

Nguyn Văn Thừa

TB

Phước Cát 1 - Cát Tiên

4

Ngô Thị Lan

V LS

Nam Ninh - Cát Tiên

5

Dương Thị Thanh

TB

Gia Viễn - Cát Tiên

6

Nguyn Văn Nghị

TB

Gia Viễn - Cát Tiên

7

Phạm Quang Vỵ

TB

Gia Viễn - Cát Tiên

8

Lưu Danh Rộng

TB

Gia Viễn - Cát Tiên

9

Nguyn Tôn Tht

TKN

Quảng Ngãi - Cát Tiên

10

Phạm Văn Sáp

TB 4/4

Nam Ninh - Cát Tiên

11

Trn Thị Thoa

VLS

Phước Cát 1 - Cát Tiên

12

Hoàng Kinh Thành

BB 2/3

Phước Cát 2 - Cát Tiên

13

Trần Thị Tròn

Mẹ LS

Gia Vin - Cát Tiên

14

K Vòng

BB 2/3

Đồng Nai Thượng - Cát Tiên

15

Điểu Thị Dré

BB 2/3

Đồng Nai Thượng - Cát Tiên

16

Ka Gài

BB 2/3

Đồng Nai Thượng - Cát Tiên

17

Ka Brng

BB 2/3

Đồng Nai Thượng - Cát Tiên

18

Lê Th Thừa

VLS

Phù Mỹ - Cát Tiên

19

Nông Văn Biến

TB 3/4

Phước Cát 1 - Cát Tiên

20

Triu Văn Báo

TB 4/4

Phước Cát 1 - Cát Tiên

21

Bùi Tut C

TB 4/4

Gia Viễn - Cát Tiên

22

Hà Mai Chư

TB 3/4

Tư Nghĩa - Cát Tiên

Nhà sửa chữa: 14 căn

1

Phạm Văn Động

TB

TT Đồng Nai - Cát Tiên

2

Vũ Ngọc Ba

BB

TT Đồng Nai - Cát Tiên

3

Nguyn Minh Đức

BB

TT Đng Nai - Cát Tiên

4

Quách Văn Xuyến

TB

Tiên Hoàng - Cát Tiên

5

Phm Văn Bình

TB

Tiên Hoàng - Cát Tiên

6

Triu Văn Thình

TB

Đức Ph - Cát Tiên

7

Nguyn Văn Chuyện

TB

Tư Nghĩa - Cát Tiên

8

Phm Tun Đt

TB 4/4

TT Đồng Nai - Cát Tiên

9

Nguyn Văn Sửu

TB 4/4

Tiên Hoàng - Cát Tiên

10

Định Văn Vượng

BB 2/3

Tiên Hoàng - Cát Tiên

11

Ngô Thị Liên

Tut BB

Phù Mỹ - Cát Tiên

12

Nguyn Xã Hội

BB 2/3

Phù Mỹ - Cát Tiên

13

Điu K Có

BB 2/3

Phước Cát 1 - Cát Tiên

14

Nguyễn Thành Đô

TB 4/4

Đức Ph - Cát Tiên

5. Huyện Di Linh: 20 căn

Nhà xây mới: 17 căn

1

Nguyễn Văn Thống

BB 2/3

Hòa Bắc - Di Linh

2

Nguyễn Văn An

TB 4/4

Hòa Nam - Di Linh

3

Bùi Văn Nhĩ

TB 4/4

Hòa Ninh - Di Linh

4

Nguyn Thị Dung

TB 4/4

Hòa Trung - Di Linh

5

Lưu Tiến Sản

TB 4/4

Đinh Lc - Di Linh

6

Vũ Th Gái

GĐLS

Đinh Lc - Di Linh

7

Nguyn Ánh Hưởng

GĐLS

Đinh Lạc - Di Linh

8

Nguyễn Văn Khẩn

TB 3/4

Đinh Trang Hòa - Di Linh

9

Bùi Quc Sử

CĐHH

Đinh Trang Hòa - Di Linh

10

Đ Hữu Là

BB 2/3

Hòa Bc - Di Linh

11

K’ Kinh

BB 2/3

Hòa Bắc - Di Linh

12

Ka Thíp

BB 2/3

Hòa Bắc - Di Linh

13

Ka Mnh

BB 2/3

Hòa Bắc - Di Linh

14

K’ Gêm

BB 2/3

Hòa Bắc - Di Linh

15

Nguyn Mạnh Trc

CĐHH

Tân Nghĩa - Di Linh

16

Trn Th Ba

M LS

Tân Lâm - Di Linh

17

Đ Xuân Lơ

CĐHH

Tân Thượng - Di Linh

Nhà Sửa chữa: 3 căn

1

Phm Th Thc

GĐLS

Hòa Nam - Di Linh

2

Phm Th Ht

TB 4/4

Hòa Nam - Di Linh

3

Hồ Thị Hoa

TB 3/4

Tam B - Di Linh

6. Huyện Đam Rông: 16 căn

Nhà xây mới: 10 căn

1

Đ Tiến Lc

CĐHH

Đạ K’ Nàng - Đam Rông

2

Nguyn Hữu Nam

TB 4/4

Đạ K’ Nàng - Đam Rông

3

Trần Văn Thuyết

TB 3/4

Phi Liêng - Đam Rông

4

Đ Quc Tuyn

TB 4/4

Đạ K’ Nàng - Đam Rông

5

Giang Văn Vũ

TB 3/4

Rô Men - Đam Rông

6

Nguyn Thị Hương

TB 4/4

Rô Men - Đam Rông

7

Phm Văn To

TB 4/4

Rô Men - Đam Rông

8

Đỗ Chính

TB,CĐHH

Đạ Sal - Đam Rông

9

Bùi Văn Hanh

BB 2/3

Đạ Sal - Đam Rông

10

Đ Th Thi

CĐHH

Đạ Sal - Đam Rông

Nhà sửa chữa: 6 căn

1

Hoàng Anh Văn

TB-CĐHH

Phi Liêng - Đam Rông

2

Đinh Quang Hải

TB-CĐHH

Phi Liêng - Đam Rông

3

Đ Văn Khm

CĐHH

Phi Liêng - Đam Rông

4

Đỗ Xuân Nghị

CĐHH

Rô Men - Đam Rông

5

Vũ Lương Thành

CĐHH

Đạ Rsal - Đam Rông

6

Dương Cánh Khương

CĐHH

Đạ Rsal - Đam Rông

7. Huyện Đạ Huoai: 15 căn

Nhà xây mới: 9 căn

1

Nguyn Xuân

Con LS

Thôn 1 - Xã Đạ Ploa - Đạ Huoai

2

Đinh Thị Hoa

V LS

Thôn 5 - Xã Đạ Ploa - Đạ Huoai

3

Lê Th Toàn

Con LS

Thôn 1 - Xã Hà Lâm - Đạ Huoai

4

Nguyn Thị Biện

Mẹ LS

KP4 - TT Madaguoi - Đạ Huoai

5

Trn Th Em

GĐLS

Thôn 5 - Xã Madaguoi - Đạ Huoai

6

Mai Cm

CCCM

Thôn 1 - Xã Đạ Tn - Đạ Huoai

7

Bùi Th Tnh

GĐCS

Đạm Ri - Đạ Huoai

8

Đinh Thanh Hoài

Con LS

Đạ Ploa - Đạ Huoai

9

Đinh Minh Kỳ

Con LS

Đ Ploa – Đ Huoai

Nhà sửa chữa: 6 căn

1

Ka Chính

Em LS

Thôn 4 - Xã Đạ Ploa - Đạ Huoai

2

Ka Thia

Con LS

Thôn 4 - Xã Đ Ploa – Đ Huoai

3

Tô Thanh Bình

TB

Đ Tồn - ĐHuoai

4

Nguyn Khuyến

TB

Đ Tồn - ĐHuoai

5

Ka Thêr

NCC

ĐPloa - ĐHuoai

6

Lâm Thị Bạch Tuyết

Con LS

Đ Ploa - ĐHuoai

8. Huyện Đạ Tẻh: 50 căn

Nhà xây mới: 30 căn

1

Nguyễn Hữu Ba

CĐHH

Đạ Lây - Đạ Tẻh

2

Nguyễn Trí Tuệ

CĐHH

Đạ Lây - Đạ Tẻh

3

Triệu Ích Nghĩa

CĐHH

An Nhơn - Đ Tẻh

4

Long Văn Đeng

CĐHH

An Nhơn - Đạ Tẻh

5

Hoàng Văn Đợi

CĐHH

An Nhơn - Đạ Tẻh

6

Hoàng Thị Cai

TNLS

An Nhơn - Đạ Tẻh

7

Nông Trn Phú

CĐHH

TT Đạ Tẻh - ĐTẻh

8

Nông Minh Cát

TB

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

9

Leo Th

VTB

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

10

Lc Văn Liếc

TB

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

11

K’ Moi

CCCM

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

12

Lưu Văn Bng

CCCM

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

13

Đinh Th Sao

TLS

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

14

Phm Khc Vinh

TB

Triu Hải - Đạ Tẻh

15

Nguyễn Văn Hạnh

TB

Triệu Hải - Đạ Tẻh

16

Nguyễn Thị Thiếp

TB

Triệu Hải - Đạ Tẻh

17

Hà Th Loan

TLS

Đ Pal - Đạ Tẻh

18

Trần Ngọc Cẩm

TB

Đ Pal - Đạ Tẻh

19

Phạm Minh Chiểu

TB

Đạ Pal - Đạ Tẻh

20

Lê Bá Vọng

TB

Quảng Trị - Đạ Tẻh

21

Phạm Thị Thng

CĐHH

Quảng Trị - Đạ Tẻh

22

Nguyễn Phúc Khánh

CĐHH

Quảng Trị - Đạ Tẻh

23

Phan Th Thoan

CĐHH

Quảng Trị - Đạ Tẻh

24

Nguyễn Văn Toàn

TB

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

25

Nguyễn Đình Thành

CĐHH

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

26

Phạm Quốc Tế

CĐHH

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

27

Cao Văn Vinh

CĐHH

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

28

Nguyễn Văn Tước

CĐHH

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

29

Nguyễn Văn Đức

CĐHH

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

30

Đ Văn Tám

TB

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

Nhà sửa chữa: 2 căn

1

Lại Phước Đường

TB

Đạ Lây - Đạ Tẻh

2

K’ Ba

BB

An Nhơn - Đạ Tẻh

3

K’ Oanh

BB

An Nhơn - Đạ Tẻh

4

K’ Điu

BB

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

5

K’ Doa

BB

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

6

Hoàng Đức Tiến

TLS

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

7

Trnh Th Ca

TKN

TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh

8

Lương Thanh Ngân

BB

Đ Pal - Đạ Tẻh

9

Bùi Ngọc Am

TB

Đ Pal - Đạ Tẻh

10

Lê Th Lâm

TB

Quảng Trị - Đạ Tẻh

11

Lê Th Hảo

CĐHH

Quảng Trị - Đạ Tẻh

12

Lê Văn Lượng

TLS

Quảng Trị - Đạ Tẻh

13

Nguyễn Thị Nhung

VLS

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

14

Nguyễn Văn Xa

CĐHH

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

15

Nguyễn Mạnh Vần

TB

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

16

Phạm Văn Vọng

CĐHH

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

17

Phạm Văn Lừng

BB

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

18

Trn Vũ Động

CĐHH

Mỹ Đức - Đạ Tẻh

19

Lâm Văn Bưu

CLS

Quốc Oai - Đạ Tẻh

20

Nguyễn Phú Tn

BB

Quốc Oai - Đạ Tẻh

9. Huyện Đơn Dương: 43 căn

Nhà xây mới: 21 căn

1

Nguyễn Thị Thọ

VLS

Quảng Lập - Đơn Dương

2

Đặng Đình Lưu

BB 2/3

Đạ Ròn - Đơn Dương

3

Nguyễn Thị Thảo

TB 4/4

Đạ Ròn - Đơn Dương

4

Nguyễn Chữ

GĐ2LS

Đạ Ròn - Đơn Dương

5

Trn Đình Phú

TB 4/4

Tu Tra - Đơn Dương

6

Nguyễn Thành Công

TB 4/4

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

7

Lương Thị Bảy

V LS

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

8

Trn Th Dm

Vợ LS

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

9

Võ Thị Hoa

Vợ LS

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

10

Lê Viết Sỹ

BLS

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

11

Trần Th Oanh

VLS

Ka Đô - Đơn Dương

12

Huỳnh Hoa

BB 2/3

Ka Đô - Đơn Dương

13

Nguyễn Thị Liên

BB 2/3

Ka Đô - Đơn Dương

14

Lê Thị Bạch

Con LS

Ka Đô - Đơn Dương

15

Huỳnh Vĩnh

CCCM

Lạc Xuân - Đơn Dương

16

Nguyễn Cao Min

TB 4/4

Quảng Lập - Đơn Dương

17

Lê Quang Xuân

TB3/4

Dran - Đơn Dương

18

Lâm Văn Sỹ

TB 4/4

Dran - Đơn Dương

19

Huỳnh Thị Mười

CCCM

Dran - Đơn Dương

20

Nguyễn Thị Thu

Con LS

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

21

Phan Th Dinh

VLS

Dran - Đơn Dương

Nhà sửa chữa: 22 căn

1

Ka Ma Hơi

VLS

Ka Đô - Đơn Dương

2

Nguyễn Công Thành

Con LS

Quảng Lập - Đơn Dương

3

Huỳnh Thị Thanh

Vợ LS

Quảng Lập - Đơn Dương

4

Trương Thị Đức

Vợ LS

Quảng Lập - Đơn Dương

5

Trương Thị Bảy

BB

Quảng Lập - Đơn Dương

6

Bùi Ngọc Sỹ

TB 4/4

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

7

Phạm Siêng

Con LS

Pro - Đơn Dương

8

Nguyễn Thị Cả

M LS

Quảng Lập - Đơn Dương

9

Nguyễn Hoa Lư

Tù đày

Lạc Xuân - Đơn Dương

10

Ha Hai

HĐKC

Đạ Ròn - Đơn Dương

11

Ma Kiên

Vợ LS

Ka Đô - Đơn Dương

12

Ya Ny

TB

Dran - Đơn Dương

13

Nguyễn Thị Hng Vân

HĐKC

Dran - Đơn Dương

14

Võ Th Li

M LS

Dran - Đơn Dương

15

Nguyễn Hữu Dũng

TB 3/4

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

16

Lê Th Hải Liên

TB 3/4

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

17

Lưu Dn

BB 2/3

Quảng Lập - Đơn Dương

18

Võ Th Thân

Con LS

Đạ Ròn - Đơn Dương

19

Nguyễn Thị Công

TB 2/4

Pró - Đơn Dương

20

Mai Thị Lý

Con LS

Dran - Đơn Dương

21

Phạm Thị Tuyết

TB 4/4

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

22

Phùng Quc Thanh

Con LS

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

10. Huyện Đức Trọng: 23 căn

Nhà xây mới: 12 căn

1

Vương Nhơn

TB 4/4

Hiệp An - Đức Trọng

2

Nguyễn Thị Mỹ Trang

TB 2/4

TT Liên Nghĩa - Đức Trọng

3

Phạm Hng Phong

BB 2/3

TT Liên Nghĩa - Đức Trọng

4

Đoàn Ngọc Thành

BB 2/3

Ninh Gia - Đức Trọng

5

Phạm Bá Duy

TB 3/4

Ninh Gia - Đức Trọng

6

Lê Th Sáu

Vợ LS

Ninh Gia - Đức Trọng

7

Nguyễn Thị Lan

Vợ LS

Đà Loan - Đức Trọng

8

Vũ Biên Cương

TB 4/4

Đà Loan - Đức Trọng

9

Lê Văn Phn

BB 2/3

Liên Hiệp - Đức Trọng

10

Lư Thị Lang

TB 4/4

Ninh Gia - Đức Trọng

11

Hồ Quang Nghĩa

TB 4/4

Đà Loan - Đức Trọng

12

Trn Quang Thoại

BB 3/3

Ninh Loan - Đức Trọng

Nhà sửa chữa: 11 căn

1

Phạm Đắc Thời

TB 4/4

Hiệp An - Đức Trọng

2

Lương Công Rông

TB 3/4

Phú Hội - Đức Trọng

3

Bùi Văn Thanh

Con LS

Phú Hội - Đức Trọng

4

Cao Thị Tý

CCCM

Phú Hội - Đức Trọng

5

Đào Văn Trọng

BB 2/3

Phú Hội - Đức Trọng

6

Hồ Văn Đông

TB 1/4

Phú Hội - Đức Trọng

7

Nguyễn Văn Quý

TB 2/4

Phú Hội - Đức Trọng

8

Nguyễn Đê

TB 4/4

Phú Hội - Đức Trọng

9

Hoàng Văn Hương

TB 4/4

Ninh Loan - Đức Trọng

10

Trần Minh Thành

BB 2/3

Hiệp Thạnh - Đức Trọng

11

Trần Văn Chí

TB 2/4

Liên Nghĩa - Đức Trọng

11. Huyện Lạc Dương: 7 căn

Nhà xây mi: 5 căn

1

H Minh Tun

GĐLS

TT Lạc Dương - Lạc Dương

2

Ngô Viết Ngưu

TB, GĐLS

TT Lạc Dương - Lạc Dương

3

Trần Th Thành

CĐHH

TT Lạc Dương - Lạc Dương

4

Ko Sa Hà Ba

TB

Đa Chais - Lạc Dương

5

Ko Th Năm

NCC,GĐLS

Đa Nhim - Lạc Dương

Nhà sửa chữa: 2 căn

1

Cil K’Pơng

GĐLS

Đa Sar - Lạc Dương

2

Lê Th Hu

TB

TT Lạc Dương - Lạc Dương

12. Huyện Lâm Hà: 36 căn

Nhà xây mới: 31 căn

1

Đậu Xuân Tùng

BB 2/3

Tân Văn - Lâm Hà

2

Đinh Văn Tính

BB 2/3

Tân Văn - Lâm Hà

3

Nguyễn Thị Ninh

TB 4/4

Đ Đờn - Lâm Hà

4

Lê Th Đa

TNLS

Phúc Th - Lâm Hà

5

Đoàn Hùng Cường

TB 4/4

Mê Linh - Lâm Hà

6

Phan Thế Thức

TB 2/4

Tân Thanh - Lâm Hà

7

K’ Wel

CCCM

Tân Thanh - Lâm Hà

8

Lục Văn Dậy

TB 4/4

Tân Thanh - Lâm Hà

9

Trn Văn L

CĐHH

Đinh Văn - Lâm Hà

10

Nguyễn Thành Tài

TB 4/4

Đinh Văn - Lâm Hà

11

Phạm Văn Hùng

GĐLS

Đinh Văn - Lâm Hà

12

Thân Th Vn

GĐLS

Tân Văn - Lâm Hà

13

Đinh Th Thanh

GĐLS

Tân Văn - Lâm Hà

14

Nguyễn Hữu Long

TB 4/4

Nam Ban - Lâm Hà

15

Đinh Công Chánh

TB 4/4

Nam Ban - Lâm Hà

16

Hoàng Quỳnh

CĐHH

Nam Ban - Lâm Hà

17

Bùi An Lc

CĐHH

Nam Hà - Lâm Hà

18

Trnh Văn Oanh

CĐHH

Hoài Đức - Lâm Hà

19

Nguyễn Thị Gái

GĐLS

Mê Linh - Lâm Hà

20

Đinh Thị Thúy

BB 2/3

Mê Linh - Lâm Hà

21

Vũ Bc Vit

TB 4/4

Gia Lâm - Lâm Hà

22

Nguyễn Văn Hùng

TB 4/4

Phúc Th - Lâm Hà

23

Huỳnh Thị Toàn

CĐHH

Phúc Th - Lâm Hà

24

Nguyễn Văn Xuân

CĐHH

Liên Hà - Lâm Hà

25

Phan Thế Hùng

TB 4/4

Liên Hà - Lâm Hà

26

Nguyễn Xuân Sỹ

CĐHH

Liên Hà - Lâm Hà

27

Nông Vĩnh Hiên

TB 4/4

Tân Thanh - Lâm Hà

28

Hoàng Ngọc Vàng

TB 3/4

Tân Thanh - Lâm Hà

29

K’ Sal

CCCM

Tân Thanh - Lâm Hà

30

Nông Đình Thủ

TB 4/4

Tân Thanh - Lâm Hà

31

Võ Văn Tịnh

TB 3/4

Tân Thanh - Lâm Hà

Nhà sửa chữa: 5 căn

1

Nguyễn Văn Trung

TB 4/4

Tân Hà - Lâm Hà

2

Nguyễn Công Ni

TB 4/4

Tân Hà - Lâm Hà

3

Lê Văn Tươi

TB 4/4

Phú Sơn - Lâm Hà

4

Lê Mnh Hà

TB 4/4

Tân Trung - Lâm Hà

5

Hoàng Văn Túc

GĐLS

Phúc Cát - Lâm Hà

Tổng cộng: 309 căn. Trong đó: Xây mới 196 căn, sửa chữa 113 căn.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1142/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1142/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/06/2013
Ngày hiệu lực15/06/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1142/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định số 1142/QĐ-UBND 2013 hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Lâm Đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định số 1142/QĐ-UBND 2013 hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Lâm Đồng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1142/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýNguyễn Xuân Tiến
                Ngày ban hành14/06/2013
                Ngày hiệu lực15/06/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định số 1142/QĐ-UBND 2013 hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Lâm Đồng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định số 1142/QĐ-UBND 2013 hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Lâm Đồng

                        • 14/06/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/06/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực