Quyết định 1295/QĐ-UBND

Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở cao cấp và dịch vụ du lịch Đà Lạt Paradise Garden, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Quyết định số 1295/QĐ-UBND 2009 Khu nhà ở cao cấp dịch vụ du lịch Paradise Garden Lâm Đồng đã được thay thế bởi Quyết định 2412/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu dân cư số 5 Đà Lạt Lâm Đồng 2015 và được áp dụng kể từ ngày 09/11/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định số 1295/QĐ-UBND 2009 Khu nhà ở cao cấp dịch vụ du lịch Paradise Garden Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1295/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 05 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở CAO CẤP VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐÀ LẠT PARADISE GARDEN, PHƯỜNG 4 - THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

Xét Tờ trình số 06/TTr-HP ngày 19/5/2009 của Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hợp Phú;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định thiết kế quy hoạch số 71/SXD-QH ngày 03/6/2009 về Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 5, phường 4 - thành phố Đà Lạt,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 5, phường 4 - thành phố Đà Lạt, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 5, phường 4 - thành phố Đà lạt.

2. Vị trí: thuộc phường 4 - thành phố Đà lạt.

3. Diện tích đất quy hoạch: 38,1ha. Trong đó:

a) Đất đơn vị ở: 294.136 m2, chiếm tỷ lệ 77,19%. Gồm:

- Đất công trình công cộng: 6.644 m² chiếm tỷ lệ 01,75%;

- Đất dịch vụ, thương mại: 5.446 m², chiếm tỷ lệ 01,43%;

- Đất giáo dục:  9.373 m², chiếm tỷ lệ 02,46%;

- Đất cây xanh, TDTT: 30.443 m², chiếm tỷ lệ 07,99%;

- Đất ở xây mới:  144.844 m², chiếm tỷ lệ 38,01%.

+ Đất ở phục vụ kinh doanh: 111.283 m²;

+ Đất ở tái định cư:  14.232 m²;

+ Quỹ đất ở 15%: 19.329 m².

- Đất giao thông:  97.386 m², chiếm tỷ lệ 25,55%.

+ Đường khu vực, nội bộ: 56.342 m²;

+ Đất dành cho taluy đường: 37.021 m²;

+ Bãi đỗ xe: 4.023 m².

b) Đất ngoài đơn vị ở: 86.892 m2, chiếm tỷ lệ 22,81%. Gồm:

- Đất giao thông đối ngoại: 18.682 m²;

- Đất cây xanh cảnh quan: 68.210 m².

4. Nội dung quy hoạch:

a) Đất đơn vị ở:

- Đất công trình công cộng đơn vị ở: tổng diện tích 6.644m², gồm 03 lô đất (ký hiệu từ CC-01, CC-02, CC-03);

- Đất dịch vụ hỗn hợp (khách sạn, dịch vụ thương mại, văn phòng): tổng diện tích 5.446m², gồm 01 lô (ký hiệu HH);

- Đất trường học: tổng diện tích 4.330m², gồm 01 lô (ký hiệu từ TH-01);

- Đất nhà trẻ - mẫu giáo: tổng diện tích 5.043m², gồm 02 lô (ký hiệu từ NTR-01, NTR-02);

- Đất cây xanh: tổng diện tích 30.443m², gồm 11 lô đất (ký hiệu từ CX-01 đến CX-11);

- Đất ở xây mới: tổng diện tích 144.844m². Trong đó:

+ Đất ở kinh doanh: tổng diện tích 111.283m², gồm 26 lô (nhà biệt thự có ký hiệu từ BT-01 đến BT-23; nhà song lập có ký hiệu BT*-03, BT*-04, BT*-09);

+ Đất ở tái định cư: tổng diện tích 14.232m², gồm 4 lô đất (ký hiệu từ BT*-01, BT*-02, NV-01, NV-02, loại nhà vườn);

+ Quỹ đất 15% (chuyển trả cho địa phương): tổng diện tích 19.329m², gồm 04 lô đất (ký hiệu BT*-05, BT*-06, BT*-07, BT*-08, nhà song lập).

- Đất giao thông: tổng diện tích 97.386m² .

b) Đất ngoài đơn vị ở: tổng diện tích 86.892m², gồm đất giao thông đối ngoại và đất cây xanh, cảnh quan.

c) Công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật:

- Hệ thống giao thông:

+ Đường giao thông đối ngoại: lộ giới rộng 19,5m (mặt cắt 1-1);

+ Đường giao thông nội bộ: có lộ giới rộng 9m (mặt cắt 2-2);

+ Bãi xe công cộng: 3 bãi đậu xe, ký hiệu ĐX-01, ĐX-02, ĐX-03.

- Cấp nước: nguồn nước sử dụng từ hệ thống cấp nước của thành phố Đà Lạt hiện có trên đường An Sơn, xây dựng tuyến ống D 150 từ đường An Sơn vào dự án, các tuyến nhánh D 100 được thiết kế dạng mạch vòng khép kín, các nhánh cụt bố trí đường ống D 50. Xây dựng bể chứa điều hòa nước với dung tích 200m³, nhu cầu dùng nước cho khu dân cư 600m³/ngày. Bố trí trụ cứu hỏa D 100 dọc các tuyến đường giao thông chính và tại các giao lộ, cách nhau không quá 150m.

- Thoát nước:

+ Hệ thống thoát nước mưa, nước mặt: được thu vào mạng lưới cống tròn bê tông đường kính từ D 400 đến D 1200 bố trí dọc theo các trục đường giao thông, cống tròn D 400 dẫn nước từ cửa thu đến các hố ga, thoát ra hệ thống suối hiện có của khu vực.

+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: nước thải sinh hoạt từ các công trình đều phải được xử lý qua bể tự hoại đạt tiêu chuẩn, thoát ra hệ thống thoát nước bẩn, dẫn về các cửa thu nước mưa.

- Cấp điện: nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch lấy từ đường dây trung thế 22KV tại khu vực giao lộ đường Triệu Việt Vương và An Sơn, lưới điện trung thế 22KV sử dụng cáp ngầm 3 pha lõi đồng cách điện XLPE, cáp được chôn ngầm đi dọc theo vĩa hè các trục đường giao thông và khép kín thành các mạch vòng, bố trí 7 trạm biến áp 22/0,4KV với tổng dung lượng 3.920KVA, các trạm được bố trí tại các trung tâm phụ tải điện, bán kính cấp điện của mỗi trạm không quá 400m.

Lưới điện hạ thế 0,4KV là cáp ngầm, bao gồm tuyến cung cấp và tuyến chiếu sáng đèn đường, nguồn điện cấp cho lưới hạ thế cung cấp và chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp phân phối 22/0,4KV. Đèn chiếu sáng dùng đèn Sodium có ánh sáng vàng công suất từ 150W đến 250W, trụ đèn là loại trụ thép mạ kẽm cao từ 6-8m.

d) Một số chỉ tiêu quản lý về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng :

- Mật độ xây dựng:

+ Công trình công cộng đơn vị ở: ≤ 50%. Riêng nhà dịch vụ sinh hoạt cộng đồng ≤ 30%;

+ Công trình khách sạn, dịch vụ thương mại, văn phòng, giáo dục: ≤ 40%;

+ Nhà ở biệt thự: ≤ 45%;

+ Nhà ở song lập: ≤ 55%;

+ Nhà ở tái định cư dạng nhà vườn: ≤ 75%;

+ Quảng trường: ≤ 10%.

- Tầng cao công trình:

+ Nhà dịch vụ sinh hoạt cộng đồng: ≤ 02 tầng;

+ Công trình khách sạn, dịch vụ thương mại, văn phòng ≤ 06 tầng;

+ Công trình giáo dục ≤ 03 tầng;

+ Công trình công cộng đơn vị ở ≤ 05 tầng;

+ Công trình trong quảng trường: 01 tầng;

+ Công trình nhà ở ≤ 03 tầng.

- Chỉ giới xây dựng: đối với công trình công cộng, dịch vụ hỗn hợp khoảng lùi tối thiểu so với lộ giới là 05m, đối với nhà ở xây dựng mới khoảng lùi tối thiểu so với lộ giới là 03m.

- Hình thức mái: mái dốc, lợp ngói.

(Đính kèm bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 do Công ty CP tư vấn đầu tư và xây dựng HUD-CIC lập tháng 5/2009).

Điều 2.

1. UBND thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm phối hợp với Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hợp Phú:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt tổ chức công bố quy hoạch được duyệt bằng nhiều hình thức (tổ chức hội nghị công bố; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; trưng bày công khai, thường xuyên bản vẽ tại nơi công cộng, tại cơ quan quản lý quy hoạch, Uỷ ban nhân dân phường 4...) để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện;

- Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa và chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày quy hoạch được công bố, phải hoàn thành việc cắm mốc giới xây dựng này;

- Quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Các sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Lạt với chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Lạt, Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hợp Phú, Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./-

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1295/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1295/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/06/2009
Ngày hiệu lực05/06/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/11/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1295/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định số 1295/QĐ-UBND 2009 Khu nhà ở cao cấp dịch vụ du lịch Paradise Garden Lâm Đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định số 1295/QĐ-UBND 2009 Khu nhà ở cao cấp dịch vụ du lịch Paradise Garden Lâm Đồng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1295/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýHuỳnh Đức Hòa
                Ngày ban hành05/06/2009
                Ngày hiệu lực05/06/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/11/2015
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định số 1295/QĐ-UBND 2009 Khu nhà ở cao cấp dịch vụ du lịch Paradise Garden Lâm Đồng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định số 1295/QĐ-UBND 2009 Khu nhà ở cao cấp dịch vụ du lịch Paradise Garden Lâm Đồng