Quyết định 142/QĐ-CTUBND

Quyết định 142/QĐ-CTUBND năm 2010 về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bình Định

Quyết định số 142/QĐ-CTUBND năm 2010 quy chế văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đã được thay thế bởi Quyết định 70/QĐ-CTUBND năm 2012 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đ và được áp dụng kể từ ngày 11/01/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định số 142/QĐ-CTUBND năm 2010 quy chế văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 142/QĐ-CTUBND

Quy Nhơn, ngày 22 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 38/2004/TTLT-BTNMT-BNV ngày 31/12/2004 ca B Tài nguyên và Môi trưng và B Ni v hưng dn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu t chc ca Văn phòng Đăng ký quyền s dng đất và Tổ chc phát trin qu đt;

Căn cứ Quyết đnh s 2808/-CTUBND ngày 09/11/2009 vviệc phê duyệt Phương án kin toàn Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đt;

Xét đnghca Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưng tại Ttrình s2292/TTr-STNMT ngày 23/12/2009 và đ ngh ca Giám đốc Sở Ni vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy chế t chc và hot động ca Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đt tnh.

Điều 2. Quyết đnh này hiu lc thi hành k t ngày ký và thay thế Quyết định s 80/2005/-UBND ngày 01/7/2005 ca UBND tnh vvic ban hành Quy chế t chc và hot đng ca Văn phòng Đăng ký quyền s dng đt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các S: Ni v, Tài nguyên và Môi trưng, Th trưng các quan, đơn v liên quan và Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền s dng đt tnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thiện

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s 142/-CTUBND ngày 22/01/2010 ca Ch tch UBND tnh)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 1. V trí, chc năng

Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đất tnh (gi tt là Văn phòng) là đơn vsnghip hoạt đng trong lĩnh vc dịch vhành chính công trc thuc Sở Tài nguyên và Môi trưng, tư ch pháp nhân, con du và tài khoản riêng, hoạt động theo phương thức t trang tri mt phn kinh phí hot đng.

Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đất tỉnh có chc năng t chc thc hin đăng ký s dng đất và chnh lý thống nhất biến động v s dng đt, qun lý hsơ địa cnh trên toàn tỉnh; làm đầu mi thc hin th tục hành chính v qun , s dng đt theo quy định ca pháp lut; thc hin mt s dch v thu v cung cấp thông tin đt đai và các dch v đo đc và bn đ trong phm vi được quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Trụ s đt ti thành ph Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Điều 2. Nhiệm vvà quyền hn

1. Giúp Giám đốc S Tài nguyên và Môi trưng làm đầu mi thc hiện các th tc hành chính v cấp giấy chứng nhn quyền s dụng đt, quyền s hu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gi tt giấy chứng nhn) trên địa bàn tnh đi vi các t chức, s n giáo, nời Vit Nam định cư nước ngoài (trừ trưng hợp mua nhà gắn với quyền s dng đt ở), t chc ớc ngoài, nhân nước ngoài.

2. Đăng ký s dụng đất và chỉnh lý biến động v s dng đất theo quy đnh ca pháp lut khi thc hin các quyền ca ngưi s dụng đất là t chc, s n giáo, ngưi Việt Nam định nước ngoài (trừ trưng hp mua nhà gn với quyền s dụng đt ở), t chc nưc ngoài, nhân nước ngoài.

3. Lập và qun lý toàn b h sơ đa cnh gc đi với tt cả các tha đt thuc phạm vi đa gii hành chính cấp tnh; cp bn sao h sơ đa chính t h sơ địa chính gc cho Văn phòng Đăng ký quyền s dng đất cp huyện và U ban nhân dân xã, phưng, th trn.

4. Chnh lý h sơ đa cnh gc khi biến động v s dụng đất theo tng báo ca quan tài nguyên và môi trưng, Văn phòng Đăng ký quyền s dng đt cấp huyn; chuyển trích sao h sơ địa cnh gc đã chỉnh lý cho Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đt cấp huyện và U ban nhân dân xã, phưng, th trấn đ chỉnh lý bn sao h sơ đa chính.

5. Cung cấp s liu đa chính cho cơ quan có chc năng xác định mc thu tin sdụng đt, tin thuê đt, c loi thuế có liên quan đến đt đai đối với ngưi s dụng đt là t chc, cơ s tôn giáo, ngưi Vit Nam định cư nưc ngoài (tr trường hp đưc mua nhà gn lin với đt ), t chc nưc ngoài, cá nhân nưc ngoài.

6. T chc xây dng, qun lý và phát trin h thống tng tin đt đai; cung cấp bn đ địa cnh, trích lục bn đ địa cnh, trích sao h sơ địa chính, c thông tin khác v đt đai phục v yêu cầu qun lý nhà nưc và nhu cầu ca cộng đồng.

7. T chc thc hin việc thống kê, kiểm kê đất đai lập bn đ hin trng s dng đất cp tỉnh.

8. u tr, quản lý bản sao giấy chứng nhận quyền s dng đt và các giấy tkhác hình thành trong quá trình thc hin th tc hành chính quy đnh ti điểm 1 điu này.

9. Theo quy định ca pháp lut, thc hin vic thu phí, l phí trong qun lý sdụng đt đai; thc hin các dịch v có thu vcung cp thông tin đất đai.

10. Thc hin các dịch v đo đạc và bn đ trong phạm vi được quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

11. Quản lý cán b, viên chc, người lao đng và tài sn, tài chính thuc Văn png theo các quy định ca Pháp lut.

12. Là đu mi phối hợp với các phòng chuyên môn nghip v thuc Sở đthc hiện cơ chế mt ca trong qun lý và s dng đất đai.

13. Thc hiện chế đ báo cáo theo quy đnh hin hành v tình hình thc hin nhiệm v v các lĩnh vc công tác được giao cho Sở Tài nguyên và Môi trưng và cơ quan thẩm quyền cấp trên.

14. Thc hin nhng nhiệm vụ, quyền hn khác theo quy định ca pháp lut và do y ban nhân dân tnh hoặc Giám đc Sở Tài nguyên và Môi trưng giao phù hp vi chc năng, nhiệm vụ, quyền hn ca Văn png.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH

Điều 3. Cơ cu tổ chc

1. Lãnh đo Văn phòng, gồm: Giám đốc và kng quá 02 Phó Giám đốc.

Giám đốc là người đứng đu Văn phòng và là ngưi đi din theo pháp luật ca Văn phòng, chịu tch nhiệm trước Giám đốc Sở i nguyên và Môi trưng và trước pháp lut v toàn b hot đng ca Văn phòng và vic thc hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

Phó Giám đốc Văn phòng là người gp Giám đốc ph tch mt hoc mt slĩnh vc công tác do Giám đốc phân công, chu tch nhiệm trước Giám đốc và trước pháp lut vkết qu thc hiện nhiệm v được giao;

Việc bnhim, miễm nhim, klut, cách chc Giám đốc, Phó Giám đốc Văn png thc hin theo quy trình quy định ca đng và Nhà nước v công tác cán b và phân cp qun lý cán b ca U ban nhân dân tỉnh.

2. Các phòng chuyên môn, nghip v:

- Phòng Hành chính - Tng hp;

- Phòng Đăng ký đất đai;

- Phòng Thông tin - u tr;

- Phòng K thut - Tư vn.

Giám đốc Văn phòng quyết đnh thành lp và quy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hn và mi quan h công tác ca các phòng chuyên môn, nghip v trên cơ sđề án được Giám đc Sở Tài nguyên và Môi trưng phê duyt.

Tu theo yêu cu nhiệm vụ, khi lưng công việc mi thi k, Giám đc Văn phòng có th xem xét kin toàn, t chc li các phòng chuyên môn sau khi báo cáo và được s đng ý ca Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưng.

Điều 4. Biên chế ca Văn phòng

1. Biên chế ca Văn phòng Đăng ký quyn s dụng đt thuộc biên chế s nghip nm trong tổng biên chế hành chính s nghip ca S Tài nguyên và Môi trường đưc UBND tỉnh giao hàng năm theo yêu cu nhim v và khối lượng công việc.

Giám đốc Văn phòng được phép hợp đồng thêm lao đng ngoài biên chế đã phân b đ thc hin nhiệm v tư vn dch v trên cơ s bảo đảm cân đối ngun thu - chi.

2. Việc tuyển dụng, s dng và quản lý cán b, viên chc, người lao đng ca Văn phòng thc hin theo quy đnh ca Nhà nước.

Điều 5. Ngun tài chính và ni dung chi của Văn phòng

1. Tài chính ca Văn png được hình thành t các ngun:

a. Ngân sách Nhà nước cấp, gồm:

- Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước giao, được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

- Kinh phí thc hiện các nhiệm v khoa hc và công nghệ;

- Kinh phí thc hiện chương trình đào tạo bi dưng cán b, viên chc;

- Kinh phí thc hiện nhiệm v đt xuất được cấp có thẩm quyền giao;

- Kinh phí thc hin các chương trình, d án đưc cp có thm quyn phê duyt;

- Kinh phí thc hin chính sách tinh giản biên chế theo chế đ do Nhà nước quy đnh (nếu có).

- Vn đầu tư xây dng cơ bn, kinh phí mua sm trang thiết bị, sa cha lớn tài sn cố định phc v hoạt động s nghip, dch v công theo d án và kế hoch hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyt;

- Vn đối ng thc hiện các d án có nguồn vn nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyt;

- Kinh phí khác (nếu có).

b. Ngun thu s nghip, gm:

- Phần được đ li t s thu p, l phí cho đơn v s dụng theo quy định ca nhà nưc;

- Thu t các hoạt động dch v phù hp vi lĩnh vc chuyên môn và kh năng ca đơn v;

- Lãi được chia t các hot động liên doanh, liên kết, lãi tin gi ngân hàng;

- Thu khác (nếu có).

- Nguồn vốn vin tr, quà biếu, tng, cho (nếu có) theo quy định ca pháp lut.

- Ngun khác theo quy định ca pháp lut (nếu có).

2. Các nội dung chi ca Văn png:

a. Chi thưng xuyên:

- Chi hot động thưng xuyên theo chc năng, nhiệm v đưc cp có thẩm quyền giao.

- Chi hoạt đng thưng xuyên phc v cho công tác thu phí và lphí.

- Chi cho các hoạt đng dch vụ.

b. Chi kng thưng xuyên:

- Chi thc hiện các nhiệm v nghiên cu khoa hc và công ngh;

- Chi thc hiện chương trình đào tạo bi ng cán bộ, viên chức;

- Chi thc hiện các nhiệm v đột xut đưc cấp có thẩm quyền giao;

- Chi thc hiện các chương trình, d án được cấp có thẩm quyền phê duyt;

- Chi thc hiện tinh giản biên chế theo chế đ do nhà nưc quy định (nếu có);

- Chi đu tư xây dng cơ bn, mua sm trang thiết b, sa cha ln tài sn c định;

- Chi vốn đối ng thc hin các d án có nguồn vốn nưc ngoài theo quy định;

- Chi thc hiện các d án t nguồn vốn viện trnưc ngoài;

- Các khoản chi khác theo quy đnh (nếu có).

Điều 6. chế qun lý tài cnh, s dng tài sn; vic lp và chp hành dtoán thu, chi; chế đ kế toán thống kê, báo cáo quyết toán, kim tra công khai tài chính ca Văn phòng thc hiện theo quy định tại Thông tư s 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 ca B Tài chính hưng dẫn thc hin Ngh định s 43/2006/-CP ngày 25/04/2006 ca Chính phủ.

Chương III

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 7. đối vi STài nguyên và i trưng và các cơ quan liên quan

1. Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đt chu s qun , ch đạo trc tiếp và toàn din ca Giám đc Sở Tài nguyên và Môi trưng; Giám đc Văn png có tch nhiệm báo cáo vi Giám đốc S Tài nguyên và Môi trưng v chương trình, kế hoch công tác hàng năm, quý, tháng và kết qu thc hin đ theo dõi và chđo kp thi.

2. Mi quan hgia Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đất vi Sở Xây dng, Sở ng nghip và phát trin nông thôn, S Tài chính, Cc thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan là quan h phi hp đ thc hin các nhiệm v liên quan theo chc năng, nhiệm v được giao và theo quy định ca pháp lut.

3. Mi quan h giữa Văn phòng Đăng ký quyn s dụng đt tỉnh vi Văn phòng Đăng ký quyn s dụng đt c huyn, thành ph là mi quan h hưng dn nghip vchuyên môn và phối hp trong công tác chỉnh lý biến động h sơ địa chính.

4. Văn phòng chu s kiểm tra, thanh tra ca quan chc năng trong vic thc hin đưng lối, ch trương, chính sách ca Đng, pháp lut ca Nhà nước trên tất cả các lĩnh vc hoạt động theo quy đnh ca Nhà nưc. Văn png có trách nhiệm tạo điu kin thuận li đ quan chc năng thc hin việc thanh tra, kiểm tra theo quy định ca Nhà nước.

Điều 8. Đối vi các phòng chuyên môn nghiệp v thuc Sở Tài nguyên và Môi trưng (sau đây gi tt là phòng chuyên môn nghiệp v)

Văn phòng Đăng ký quyn s dụng đt làm đu mi phối hp vi c phòng chuyên môn nghip v trong quá trình thc hin c th tục hành chính vqun , sdụng đt theo Quy chế làm vic ca S Tài nguyên và Môi trưng, c th như sau:

1. Vgiao đt, cho thuê đt, thu hi đt và gia hn thi gian s dng đt:

- Phòng chuyên môn nghip vtiếp nhận và thẩm tra hsơ, chuyển Văn png thc hin việc trích lc bn đ hoc trích đo đa chính, trích sao h sơ đa chính; báo cáo Lãnh đo Sở trình UBND tnh ra quyết đnh thu hi đt, giao đt, cho thuê đt, gia hạn thời gian s dụng đt; chuyển h sơ có liên quan đến Văn png đthc hin các th tục theo quy định.

- Văn phòng thc hiện chuyển tng tin địa cnh cho quan tài chính, quan thuế đ xác định nghĩa v tài chính theo quy đnh; thc hin chỉnh lý giấy chứng nhận theo thm quyền hoặc lập th tc và chuyển h sơ đến png chuyên môn nghiệp v kiểm tra trước khi trình Giám đốc S ký hợp đng thuê đất (nếu có), cp giấy chứng nhn.

2. V cấp giấy chng nhn cho t chc trong nước, s n giáo, ngưi Vit Nam định nước ngoài thc hin d án đu tư, t chc ớc ngoài, nhân nước ngoài.

a. Trưng hợp có giy t v quyền s dng đt, quyền s hu tài sn gn lin vi đt theo quy định.

Văn phòng thẩm tra h sơ, trích lc bn đ hoặc tch đo đa chính, trích sao h đa cnh, chuyển tng tin đa chính cho quan tài chính, cơ quan thuế đxác định nghĩa v tài cnh đối vi nhà nước theo quy đnh; lập th tc và chuyển hồ ơ đến png chuyên môn nghip v kiểm tra trưc khi trình Giám đốc Sở ký giấy chứng nhn.

b. Trưng hp chưa giấy t v quyền s dụng đt, v s hữu tài sản gn lin với đt theo quy định, không đ điu kiện cấp giấy chng nhn.

Văn phòng tiếp nhận h sơ, thc hin trích lục bản đ hoặc trích đo đa chính, trích sao h sơ đa chính theo hin trng đang s dng và chuyển toàn b h sơ đngh cấp giấy chng nhận đến phòng chuyên môn nghip v.

Phòng chuyên môn nghip v thc hin việc thẩm tra h sơ, báo cáo lãnh đo Sở đ trình UBND tỉnh x lý theo quy định. Khi có kết qu x lý ca cơ quan có thẩm quyn, png chuyên môn nghip v chuyển toàn b h sơ đến Văn phòng đthc hin các công vic chuyên môn theo quy định.

3. V cp giấy chng nhn cho ngưi trúng đu giá quyền s dụng đt; cho ngưi s dụng đt, người nhn quyền s dụng đt thuc trưng hp quy định ti điểm k và điểm i khon 1 Điều 99 Ngh định s 181/2004/-CP; đăng ký cho thuê, cho thuê li đt, tài sản gn liền vi đất trong khu công nghip; đăng ký giao lại đt, cho thuê, cho thuê lại đt trong khu kinh tế.

Văn phòng tiếp nhn và thm tra h sơ, trích lục bn đ hoc trích đo địa chính, trích sao h sơ địa chính và chuyn thông tin địa chính cho cơ quan thuế (nếu có); lp th tục cp giy chng nhn theo trình t quy định ti đim a khon 2 Điu 6.

4. Về cấp đi, cp li giấy chứng nhn do b mt.

- Văn phòng thc hiện việc tiếp nhn, thm tra h sơ, trích lc bản đ hoặc trích đo đa chính, trích sao h sơ đa chính và chuyển thông tin đa chính cho cơ quan thuế; lp th tc trình Giám đốc Sở cấp đổi giấy chng nhn.

- Đi với trưng hp cấp lại giấy chứng nhn do b mt, Văn phòng trình cơ quan nhà nước có thm quyền ký quyết đnh hy giấy chng nhn, đồng thời lp th tc cp lại giấy chứng nhn trình Giám đốc Sở.

5. Về chuyển mc đích s dụng đt:

- Đi vi trưng hợp phi xin phép: Phòng chuyên môn nghip v tiếp nhn và thẩm tra h sơ; Văn png thc hin trích lc bn đ hoặc trích đo địa cnh, trích sao h sơ đa chính; phòng chuyên môn nghip v báo cáo Lãnh đạo S trình UBND tỉnh quyết định. Văn png chuyển thông tin đa chính đến quan thuế, cơ quan tài cnh đ xác định nghĩa v tài chính; Văn phòng thực hiện ký chỉnh lý hoặc lp th tc trình Giám đốc Sở ký cấp mới giấy chng nhn theo quy đnh.

- Đi với trưng hp không phi xin phép: Văn phòng tiếp nhn và thẩm tra h sơ báo cáo Giám đc Sở trước khi ký chnh lý giy chứng nhn theo quy định.

6. V chuyn t hình thc thuê đt sang hình thc giao đt có thu tin s dụng đt:

Văn phòng tiếp nhận và thẩm tra h sơ; thực hin trích sao h sơ địa chính và gi h sơ đến phòng chuyên môn nghip v kiểm tra đ trình Lãnh đo Sở trình UBND tỉnh quyết định. Sau khi có Quyết đnh ca UBND tnh, Văn phòng chuyển tng tin đa chính cho cơ quan thuế đ xác định nga v tài chính và thc hiện chỉnh lý giấy chứng nhn theo quy định.

7. V chuyển nhưng, tha kế, tng, cho quyền s dụng đt, tài sn gắn lin vi đt; cho thuê, cho thuê lại quyền s dụng đt hoặc góp vn mà nh thành pháp nhân mi.

Văn phòng thc hiện vic tiếp nhn, thẩm tra h sơ, trích lc bản đ hoc trích đo đa cnh, trích sao h sơ đa chính, chuyển thông tin đa chính cho quan thuế và lp th tc trình Giám đốc Sở cấp giấy chng nhn.

8. V đăng ký biến đng sau khi được cấp giấy chứng nhn, như: do đi tên, giảm din tích tha đất do st l t nhiên, thay đổi v quyn, nghĩa v tài chính; thế chp bng quyền s dng đt, tài sn gắn lin với đt; góp vn bng quyền sdụng đt, tài sản gn lin với đt mà không hình thành pháp nhân mi.

Văn Phòng tiếp nhận h sơ và thc hin đăng ký, chnh lý giy chng nhn. Trưng hp phát sinh việc cấp mới giấy chứng nhn thì lập th tc trình Giám đc Sở cấp giấy chng nhận theo quy định.

9. V mua bán, cho thuê, tha kế, tng, cho, góp vốn bng tài sản gn lin vi đất được nhà nước cho thuê.

Văn phòng tiếp nhn và thẩm tra h sơ, thc hiện tch lc bn đ hoặc trích đo địa chính, trích sao h sơ đa chính, gi s liệu đa chính đến quan thuế đxác đnh nghĩa v tài chính, ký chỉnh lý giấy chng nhn. Trưng hợp phát sinh vic cấp mới giấy chng nhn hoặc phải lập hợp đồng thuê đt, Văn png lp hp đồng thuê đất và thtc đăng ký biến động gi hsơ đến png chuyên môn nghiệp v đ kiểm tra trước khi trình Giám đốc Sở hợp đồng cho thuê đất và giấy chứng nhn.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Trách nhim thi hành

1. Mi hoạt đng ca Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đất tnh phi tuân theo các quy định ca Quy chế này và các quy định khác ca Nhà nước liên quan đến hoạt đng ca Văn phòng.

2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưng trách nhim hưng dn, kiểm tra việc thc hiện Quy chế này.

Điều 10. Sa đổi, b sung Quy chế

Trong quá trình thc hin, nếu có vưng mắc hoặc phát sinh mi, Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền s dng đt tỉnh tch nhiệm báo cáo, đ xut Giám đc Sở Tài nguyên và Môi trưng trình Ch tch UBND tỉnh (qua Sở Ni v) xem xét sa đổi, b sung cho phù hp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 142/QĐ-CTUBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu142/QĐ-CTUBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/01/2010
Ngày hiệu lực22/01/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/01/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 142/QĐ-CTUBND

Lược đồ Quyết định số 142/QĐ-CTUBND năm 2010 quy chế văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định số 142/QĐ-CTUBND năm 2010 quy chế văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu142/QĐ-CTUBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýNguyễn Văn Thiện
                Ngày ban hành22/01/2010
                Ngày hiệu lực22/01/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/01/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định số 142/QĐ-CTUBND năm 2010 quy chế văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

                Lịch sử hiệu lực Quyết định số 142/QĐ-CTUBND năm 2010 quy chế văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất