Nội dung toàn văn Quyết định số: 239/QĐ-UBND chương trình công tác của UBND tỉnh Hà Nam năm 2007
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 239/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 12 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH NĂM 2007
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-CP của Chính phủ về một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh khoá XVI kỳ họp thứ 10 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2007".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của UBND tỉnh)
Để triển khai thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh khoá 16 kỳ họp thứ 10 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2007, UBND tỉnh đề ra Chương trình công tác năm 2007 như sau:
1. Tập trung chỉ đạo quyết liệt, triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Đề án đã được BCH Đảng bộ tỉnh thông qua.
Các sở, ban ngành, huyện thị theo chức năng nhiệm vụ được giao cụ thể hoá các Chương trình, Đề án thành các dự án, công việc, lập kế hoạch tiến độ triển khai và đề ra các giải pháp để tổ chức thực hiện trong năm 2007; định kỳ hàng quý và 6 tháng cơ quan được giao chủ trì Chương trình và Đề án có báo cáo tiến độ triển khai và trong tháng 12/2007 báo cáo UBND tỉnh về đánh giá kết quả thực hiện năm 2007, cụ thể là:
Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
Đề án phát triển cây trồng hàng hoá giai đoạn 2006- 2010 | Sở NN-PTNT | Các huyện, thị |
Đề án phát triển chăn nuôi thuỷ sản giai đoạn 2006- 2010 | Sở NN-PTNT | Các huyện, thị |
Đề án củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX DVNN gắn với tiêu thụ nông sản cho nông dân | Sở NN-PTNT | Các huyện, thị |
Đề án xây dựng và quản lý quy hoạch các điểm dân cư nông thôn | Sở Xây dựng | Các huyện, thị |
Đề án bảo vệ môi trường giai đoạn 2006- 2010 | Sở TN - MT, các chủ đầu tư | Các cơ quan liên quan |
Đề án phát triển nước sạch nông thôn giai đoạn 2006-2010 | Sở NN-PTNT | Các huyện, thị |
Đề án phát triển làng nghề giai đoạn 2006-2010 | Sở Công nghiệp | Các huyện, thị |
Đề án tăng cường thu hút đầu tư vào các KCN, cụm CN trên địa bàn tỉnh | Sở KH-ĐT; BQL các KCN | Các cơ quan liên quan |
Đề án phát triển công nghiệp xi măng đến năm 2010 | Sở Xây dựng | Các cơ quan liên quan, Huyện TL, KB |
Đề án phát triển khu du lịch Tam Chúc, Ba Sao | Sở TM-DL | Các cơ quan liên quan, Huyện KB |
Đề án xây dựng hệ thống thiết chế văn hoá cơ sở | Sở Văn hoá - Thông tin | Các huyện, thị |
Đề án nâng cao chất lượng xây dựng và công nhận các danh hiệu gia đình văn hoá, làng, tổ phố văn hoá giai đoạn 2006 - 2010. | Sở Văn hoá-Thông tin | Các cơ quan liên quan |
Đề án bảo tồn tôn tạo di tích tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006 - 2010 | Sở Văn hoá- Thông tin | Các huyện thị, các cơ quan liên quan |
Đề án đào tạo nghề | Sở LĐ TB- XH | Sở Giáo dục- Đào tạo |
Đề án phổ cập giáo dục trung học đến năm 2010 | Sở GD-ĐT | Các huyện, thị |
Đề án giải quyết việc làm (trong đó: Xuất khẩu lao động); Đề án xoá đói giảm nghèo. | Sở LĐ TB-XH | Các huyện, thị |
Chương trình xây dựng và phát triển thị xã Phủ Lý | Thị xã Phủ Lý | Các cơ quan liên quan |
Chương trình cải cách hành chính; nâng cao chất lượng công chức hành chính | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, huyện thị |
Chương trình đảm bảo an ninh quốc phòng | Công an tỉnh và Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, Ngành, huyện thị |
2. Tập trung chỉ đạo đảm bảo các điều kiện và giải quyết các vướng mắc đối với các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm mới có ý nghĩa quyết định tạo sự chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế (GDP) từ 12% trở lên:
Thúc đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án phát triển các sản phẩm mũi nhọn đang có thị trường tiêu thụ tốt như: bia (Bia Vinashin, Bia Sài Gòn), xi măng (các nhà máy xi măng có sản phẩm năm 2007 và khởi công trongnăm 2007), sữa, cơ khí, sản phẩm công nghiệp của các DN trong KCN.
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và thực hiện cơ chế "một cửa" và “1 cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục hành chínhthành lập Doanh nghiệp; chủ trì thẩm định các dự án đầu tư ngoài KCN.
b) Sở Xây dựng làm đầu mối trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục đầu tư đối với các dự án xi măng; đề nghị Chính phủ bổ sung quy hoạch sản xuất xi măng đến năm 2010. Đôn đốc các dự án xi măng Hoà Phát, Tràng An, Hoàng Long, Thanh Liêm, Bút Sơn II đẩy nhanh tiến độ; các dự án xi măng Đại Việt, VINASHIN, CAVICO,… khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư để khởi công trong năm 2007.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư trong việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, cung cấp nguyên liệu cho các dự án xi măng; thực hiện thủ tục “1 cửa liên thông” trong việc giải quyết các thủ tục về đất đai cho các doanh nghiệp.
d) Sở Giao thông Vận tải và Sở Nông nghiệp và PTNT hoàn thiện thủ tục, triển khai nhanh các dự án nâng cấp tuyến giao thông trong khu vực: Cầu Kiện Khê, đường N1, N2, đường phân lũ Tây sông Đáy từ cầu Kiện Khê đến cầu Bồng Lạng.
e) Điện lực tỉnh đẩy nhanh tiến độ xây dựng 3 trạm biến áp 110KV và hệ thống lưới điện 110 KV, 220 KV trong khu vực phục vụ CN xi măng.
g) Ban quản lý các KCN tỉnh, các công ty đầu tư hạtầng KCN huy động các nguồn lực để đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các KCN Đồng Văn II, Châu Sơn, Hoàng Đông (bao gồm cả hệ thống thu gom, xử lý nước thải của từng doanh nghiệp và toàn KCN). Đẩy mạnh vận động kêu gọi thu hút đầu tư, lựa chọn được các doanh nghiệp vào KCN theo tiêu chí, phù hợp quy hoạch được duyệt. Đẩy nhanh tiến độ thẩm định các dự án đầu tư vào các KCN. Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư sản xuất Bia Sài gòn, Bia Vinashin triển khai dự án mới. Xúc tiến và tạo điều kiện về thủ tục và hạ tầng để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào các KCN (Viship...). Kiên quyết thu hồi đất của những DN sử dụng đất không đúng mục đích, tiến độ đầu tư chậm so với cam kết.
h) Sở Công nghiệp đẩy mạnh hoạt động khuyến công, tháo gỡ vướng mắc tạo điều kiện cho các công nghệ phát triển sản xuất kinh doanh; thực hiện việc nhân cấy nghề, đưa nghề mới về nông thôn.
3. Tập trung cao độ cho công tác GPMB, tạo chuyển biến mạnh cho các dự án lớn.
a) Sơ kết đánh giá 4 năm thực hiện Chỉ thị 08 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về công tác GPMB phục vụ các dự án đầu tư trên địa bàntỉnh. Tập trung cao độ sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng, việc tổ chức thực hiện của UBND các cấp đối với công tác GPMB; củng cố, nâng cao năng lực chuyên môn của lực lượng làm công tác GPMB ở các cấp.
b) Đối với các dự án đầu tư mà khối lượng GPMB và tái định cư lớn, tách thành dự án riêng để chủ động cho công tác GPMB đi trước một bước. Tổ chức tốt công tác tái định cư. Nghiên cứu quy hoạch đất dịch vụ để giải quyết việc làm cho người dân ở nơi thu hồi nhiều đất nông nghiệp.
c) Thực hiện phân cấp lập, thẩm định duyệt dự án GPMB cho UBND các huyện, thị xã, trách nhiệm tổ chức thực hiện GPMB của UBND các cấp.
d) Sở Tài chính chịu trách nhiệm xây dựng chính sách phù hợp với quy định, thực hiện thanh tra kiểm tra việc áp dụng chính sách đền bù, hỗ trợ trong GPMB; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị nguồn kinh phí chủ động cho công tác GPMB các dự án nhất là các dự án lớn.
4. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng công chức hành chính coi đây là khâu đột phá trong thu hút mạnh mẽ đầu tư vào tỉnh, giảm phiền hà cho công dân, doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính.
a) Văn phòng UBND tỉnh rà soát, đánh giá, bổ sung hoàn thiện và công khai các thủ tục hành chính; xây dựng quy định về chế độ họp, nâng cao chất lượng các cuộc họp và văn hoá công sở trong các cơ quan hành chính nhà nước địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006; xây dựng tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của các sở ngành, huyện, thị.
b) Tất cả các cơ quan phải tiến hành rà soát các thủ tục, xây dựng bộ chuẩn thủ tục hành chính trong giải quyết công việc đối với công dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước; công khai hoá các thủ tục trên và thực hiện theo cơ chế “một cửa”.
c) Sở Nội vụ rà soát tổ chức và biên chế của các cơ quan QLNN, xác định rõ biên chế quản lý hành chính, thực trạng và biện pháp quản lý số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của từng đơn vị. Phối hợp với Sở Tài chính phân loại các loại hình đơn vị sự nghiệp để quản lý. Tiếp tục thực hiện đề án nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính; lập kế hoạch và thực hiện thanh tra công vụ. Xây dựng quy định chế độ trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan đơn vị trong việc quản lý thực hiện nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan hành chính.
d) Sở Tài chính chủ trì triển khai thực hiện các Nghị định 130, 43 của Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. Phân loại vàxây dựng cơ chế quản lý đối với các loại hình đơn vị sự nghiệp.
e) Sở Tư pháp rà soát, kiến nghị bAi bỏ các văn bảnhết hiệu lực sửa đổi, bổ sung văn bản không còn phù hợp, hệ thống hoá các văn bản QPPL, thực hiện tốt việc thẩm định, tham mưu ban hành các VBQPPL của tỉnh đảm bảo phù hợp quy định của Luật, thực tiễn địa phương và có tính khả thi.
g) Sở Khoa học Công nghệ xây dựng KH triển khai áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000 đối với quy trình giải quyết các thủ tục hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước.
5. Tập trung giải quyết có hiệu quả đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân; thực hiện tốt chương trình phòng chống tham nhũng, lãng phí; đảm bảo giữ vững An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
a) UBND các huyện, thị xã tập trung cao độ cho việcphân loại và tìm biện pháp hữu hiệu cho giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo ở địa phương mình, tập trung vào các trọng điểm, các vụ việc tồn đọng phức tạp kéo dài.
b) Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành, huyện thị tiếp tục thực hiện đề án nâng cao hiệu quả giải quyết KNTC, xây dựng kế hoạch cụ thể giải quyết các vụ việc khiếu kiện tồn đọng phức tạp kéo dài.
Sở Tài nguyên và Môi trường tập trung giải quyết cóhiệu quả các vụ khiếu kiện về tranh chấp đất đai.
c) Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xâydựng, Kế hoạch và Đầu tư và các Sở được giao quản lý các dự án XDCB chuyên ngành, quản lý sử dụng kinh phí của ngân sách nhà nước phải xây dựng kế hoạch và giải pháp cụ thể về phòng chống tham nhũng, lãng phí thuộc lĩnh vực mình phụ trách; Thanh tra tỉnh xây dựng KH thanh tra các hoạt động kinh tế xã hội năm 2007 trọng tâm là những ngành, lĩnh vực liên quan đến quản lý tài chính ngân sách, đất đai, đầu tư xây dựng. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính theo dõi việc thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện luật về phòng chống tham nhũng, lãng phí trên địa bàn tỉnh, báo cáo định kỳ về BCĐ phòng chống tham nhũng TW, Thanh tra Chính phủ và Bộ Tài chính.
d) Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh chủ trì,tham mưu cho UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự địa phương; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhà đầu tư yên tâm đầu tư hợp tác làm ăn lâu dài trên địa bàn tỉnh.
II. Danh mục các đề án trình UBND tỉnh năm 2007
1. Danh mục các đề án trình tại phiên họp thường kỳ
Thời gian | Nội dung công việc | Cơ quan chuẩn bị | Phân công chỉ đạo |
Tháng 1 | 1. Chương trình công tác năm 2007 của UBND tỉnh | VP UBND tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Danh mục những công việc cần làm 5 năm 2006- 2010 thực hiện Nghị quyết 25/2006/NĐ-CP của Chính phủ và KH phát triển KT - XH 5 năm 2006-2010 của tỉnh. | Sở KH-ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
Tháng 2 | 1. Cơ chế quản lý và chính sách đầu tư vào khu vực Đông Tây sông Đáy thị xã Phủ Lý | UBND thị xã Phủ Lý | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh |
2. Quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2020 (để báo cáo Ban TVTU tháng 3/2007) | Sở Xây dựng | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
3. Chương trình QP-AN. | CA tỉnh và BCHQS tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
Tháng 3 | 1. Quy định về chế độ họp, nâng cao chất lượng các cuộc họp và văn hoá công sở trong cơ quan hành chính nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện (theo QĐ 114/2006/QĐ-TTg); | VP UBND tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Cơ chế đối với các khu chăn nuôi, thuỷ sản tập trung; di dân, tái định cư đối với các vùng có nguy cơ sạt lở. | Sở NNPTNT | Đ/c Tân- PCT UBND tỉnh | |
3. Dự thảo Nghị quyết của Tỉnh uỷ về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thời kỳ CNH, HĐH (để trình Tỉnh uỷ ban hành trong tháng 4/2007) | Sở GD- ĐT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
4. Sửa đổi quy định phân cấp tổ chức bộ máy cán bộ | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
5. Sơ kết đánh giá 4 năm thực hiện Chỉ thị 08 của BanThường vụ Tỉnh uỷ về công tác GPMB; Tình hình và các giải pháp đẩy mạnh tiến độ GPMB các DA. | Sở KH&ĐT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
6. Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - XH Quý I, nhiệm vụ QII/2007 | Sở KH - ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
Tháng 4 | 1. Báo cáo kết quả rà soát xây dựng bộ chuẩn các thủ tục hành chính giải quyết công việc của DN và CQ nhà nước. (bộ mẫu về trình tự, thủ tục pháp lý giải quyết của của các sở, ban ngành, huyện, thị). | VPUB | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Quy định chỉ giới bảo vệ đê sông con | Sở NNPTNT | Đ/c Tân- PCT UBND tỉnh | |
3. Cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung và kinh doanh nước sạch cho các hộ dân nông thôn. | Sở NNPTNT | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 5 | 1. Đề án phân cấp quản lý Y tế, nâng cao chất lượng KCB trong ngành y tế | Sở Y tế | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh |
2. Chương trình phát triển DN trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007- 2010. | Sở KH&ĐT | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 6 | 1. Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - XH 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2007 | Sở KH- ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Duyệt các Báo cáo, Tờ trình để trình kỳ họp thứ XI HĐND | các sở ngành được giao chuẩn bị | Các đ/c Lãnh đạo UBND | |
Tháng 7 | 1. Đề án bảo đảm trật tự ATGT đến năm 2010 | CA tỉnh | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh |
2. Quy định chế độ trách nhiệm thủ trưởng cơ quan đơn vị trong việc quản lý thực hiện nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành. | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
Tháng 8 | 1. Quy hoạch Giao thông đến năm 2025 | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh |
Tháng 9 | 1. Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - XH 9 tháng đầu năm, nhiệm vụ Quý 4 năm 2007 | Sở KH- ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 10 | 1. Báo cáo Kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán ngân sách 2008 (để trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ tháng 11/2006) | Sở KH&ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 11 | 1. Duyệt các Báo cáo, Tờ trình để trình kỳ họp thứ XII HĐND | các sở ngành được giao chuẩn bị | Các đ/c Lãnh đạo UBND |
Tháng 12 | 1. Dự thảo chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2008 | VP UBND tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Kiểm điểm kết quả 1 năm thực hiện các Đề án thực hiện Nghị quyết đại hội 17 (đã ghi trong chương trình công tác toàn khoá của BCH Đảng bộ tỉnh). | Các cơ quan được giao chủ trì đề án (ghi trong mục 1- CTCT) | Các đ/c Lãnh đạo UBND |
Ghi chú:
- Dự thảo Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội quý I, 6 tháng, 9 tháng và cả năm 2007: Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Uỷ ban tại các phiên họp thường kỳ tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 11/2007.
- Dự thảo Báo cáo, Tờ trình của Uỷ ban và dự thảo Nghị quyết HĐND để trình tại kỳ họp thứ 11, 12 HĐND tỉnh: Các cơ quan được giao soạn thảo trình Uỷ ban thảo luận trong tháng 6 và tháng 11/2007.
2. Danh mục các đề án trình Lãnh đạo UBND tỉnh:
Thời gian | Nội dung công việc | Cơ quan chuẩn bị | Phân công chỉ đạo |
Tháng 1 | 1. Quyết định về việc ban hành Quy chế hoạt động của BCĐ phòng không nhân dân tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Đề án cải tạo nâng cấp đài tưởng niệm liệt sĩ tỉnh. | Sở LĐTB&XH | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
3. Dự án đầu tư xây dựng trục ngang (đoạn QL1-QL21 và Liêm Tuyền Chợ Sông) | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
4. Kế hoạch về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. | Sở KHCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
5. Chỉ thị về nhiệm vụ công tác quốc phòng địa phương năm 2007 | Bộ CHQS tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
6. Chỉ thị về nhiệm vụ bảo đảm ANTT năm 2007 | Công an tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
7. Dự thảo Chỉ thị của Ban TVTU về tăng cường lãnh đạo đối với công tác thương binh liệt sỹ và kỷ niệm 60 năm ngày TBLS | Sở LĐTB&XH | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
8. Phân bổ kinh phí sự nghiệp(đối với các đơn vị có kinh phí sự nghiệp) | Sở Tài chính | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
9. Duyệt danh mục các nhiệm vụ KHCN đợt 1/2007 | Sở KHCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 2 | 1. Đề án tổ chức QL, bảo trì, sửa chữa đường tỉnh lộ | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh |
2. Đề án đảm bảo an ninh trong hội nhập KTQT và VN gia nhập WTO | Công an tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
3. BC tình hình tổ chức và kinh phí thu, chi phí hạ tầng và hoạt động của Cty PHHT các KCN | BQL các KCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
4. Dự thảo Nghị quyết về lãnh đạo công tác đảm bảo ATGT và KH thực hiện NQ | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
5. Kế hoạch đào tạo-bồi dưỡng năm 2007 | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
6. Biện pháp giải quyết vùng nguyên liệu mây giang đan. | Sở CN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
7. Dự án đầu tư xây dựng CSHT khu du lịch Tam Chúc - Ba Sao | Sở TMDL | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
8. Tuyển chọn DA và cơ chế đầu tư vào Khu du lịch Tam Chúc | Sở TM-DL | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
9. Quy chế khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích thu hút được các nhà đầu tư lớn về tỉnh | Ban QL các KCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
10. Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý nhà nước về Tôn giáo | Ban Tôn giáo | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 3 | 1. Quyết định và phân loại đơn vị hành chính cấp xã | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Kế hoạch triển khai bầu cử ĐB Quốc hội | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
3. Dự án quy hoạch các trục đường ngang giao cắt với QL và đường sắt | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
4. Đề án nâng cấp trường dạy nghề nông công nghiệp vận tải thành trường Cao đẳng nghề. | Sở LĐTB&XH | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
5. Giải pháp phối hợp về QL lao động trong KCN | BQL các KCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
6. Dự thảo Chỉ thị của Ban TVTU về tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn. | Sở GTVT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
7. Báo cáo tổng kết phong trào thi đua năm 2006, phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2007 | Ban TĐKT tỉnh | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
8. Kế hoạch BV, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ vị thành niên và thanh niên giai đoạn 2006 đến 2010 và định hướng đến 2020 | Sở Y tế | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
9. Chỉ thị về nhiệm vụ công tác động viên quân đội năm 2007 | Bộ CHQS tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
10. Kế hoạch biên chế các đơn vị HC, sự nghiệp; thực trạng và quy định về biên chế theo NĐ 68 | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
11. Phân loại và cơ chế QL tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiệnNĐ 43/2006; NĐ 130/2006 đối với các đơn vị hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Tài chính | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
12. Phân khai chi tiết KH vốn XDCB năm 2007 | Sở KH- ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
13. Chính sách đối với người dân nơi thu hồi nhiều đất nông nghiệp để phát triển CN- DV được thuê đất thuộc quỹ đất phát triển dịch vụ tại các KCN của tỉnh ( Bổ sung vào bản dự thảo năm 2006 đã thảo luận để hoàn thiện, trình ban hành) | Ban QL các KCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
14. Quy định phối hợp giữa các cơ quan trong việc phòng chống tội phạm về bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin | Sở BCVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
15. Báo cáo tiến độ và kết quả triển khai các Đề án (đã ghi ở mục 1 - chương trình công tác này) | VP UBND tỉnh và các cơ quan chủ trì Đề án | Các đ/c Lãnh đạo UBND | |
Tháng 4 | 1. V/v điều chỉnh danh sách số hiệu hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh * | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh |
2. Dự án Trung tâm TM Thị xã Phủ lý | UBND Tx Phủ Lý | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
3. Kiểm điểm tiến độ triển khai đề án các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trên địa bàn | Sở GD- ĐT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
4. Đề án XD xã phường phù hợp với trẻ em | Uỷ ban DSGĐ&TE | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
5. Dự án hỗ trợ phát triển y tế dự phòng bằng nguồn vốnADB tại TT Y tế dự phòng tỉnh. | Sở Y tế | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
6. Quy hoạch chi tiết 1/2.000 Nam Châu Giang - thị xã Phủ Lý | UBND TX Phủ Lý | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
7. Kiểm điểm tiến độ đầu tư hạ tầng các KCN: Đồng văn I, Châu Sơn; | BQL các KCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
8. Quyết định phê duyệt báo cáo khả thi dự án KCN Châu Sơn | BQL các KCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
9. Dự án đầu tư XD đường ĐT 492, ĐT 497 | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
10. Dự án xây dựng hạ tầng tạo quỹ đất dọc tuyến N1, N2 và Đề án vay vốn Chính phủ đảm bảo bằng quỹ đất | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
11. Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia y tế dự phòng VN đến 2010 và định hướng đến 2020 | Sở Y tế | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
12. Kế hoạch thực hiện đề án QLNN về dược phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm 2006-2015 | Sở Y tế | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
13. Chỉ thị v/v áp dụng hệ thống QL chất lượng ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính. | Sở KHCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
14. Đề án khảo sát thu nhập của người đi xuất khẩu lao động (phần tiêu dùng trên địa bàn tỉnh) | Cục Thống kê | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 5 | 1. QH chi tiết xây dựng tuyến đường bờ sông Đáy | Sở XD | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh |
2. Dự án phát triển phong trào TDTT quần chúng ở cơ sở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 | Sở TTDT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
3. Tiến độ triển khai các dự án đầu tư sản xuất bia trên địa bàn | BQL các KCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
4. Chỉ thị v/v chỉ đạo và tổ chức các kỳ thi năm 2007 * | Sở GD-ĐT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
5. Chỉ thị của UBND tỉnh về tăng cường chỉ đạo tổng điều tra cơ sở kinh tế hành chính, sự nghiệp * | Cục Thống kê | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
6. Đề án xếp hạng Trung tâm VHTT tỉnh lên hạng II | Sở VHTT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
7. Xây dựng và tổ chức rà soát việc thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam | Sở Tài chính | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
8. Chỉ thị về tăng cường quản lý Internet trên địa bàn tỉnh Hà Nam | Sở BCVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
9. Đề án quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến 2010, tầm nhìn 2020 | Sở Y tế | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 6 | 1. Đề án thông tin thị trường Lao động. | Sở LĐTB&XH | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh |
2. Duyệt danh mục các nhiệm vụ KH&CN đưa vào kế hoạch 2007 | Sở KHCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
3. Báo cáo tiến độ và kết quả triển khai các Đề án (đã ghi ở mục 1- chương trình công tác này) | VP UBND tỉnh và các cơ quan chủ trì Đề án | Các đ/c Lãnh đạo UBND | |
4. Báo cáo quy hoạch thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng | UBND H. Kim Bảng | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
5. Đề án phát triển du lịch văn hoá khu vực Nhà tưởng niệm Nhà văn Nam Cao | Sở VHTT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
6. Đề án thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" trong lĩnh vực quản lý đất đai | Sở TN&MT | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 7 | 1. QH chi tiết xây dựng tuyến đường bờ sông Nhuệ | Sở XD | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của cấp uỷ đảng, chính quyền trong việc triển khai thực hiện lộ trình tới bảo hiểm y tế toàn dân vào năm 2010. * | Bảo hiểm XH | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
3. Báo cáo Kế hoạch phát triển KT-XH năm 2008 (để trình Bộ KH-ĐT). | Sở KH&ĐT Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
| |
4. Quy định tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành, huyện thị | VP UBND tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
5. Đề án khảo sát khu vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh để tính GDP năm 2007 | Cục Thống kê | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
6. Đề án phân cấp bảo vệ môi trường | Sở TN&MT | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
7. Chỉ thị về đẩy mạnh phổ biến tuyên truyền Luật CNTT | Sở BCVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 8 | 1. Quy định về quản lý nhãn hàng hoá đối với các mặt hàng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hà Nam *. | Sở KHCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh |
2. Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe bằng nguồn xã hội hoá | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
3. Đề án tuyển dụng Viên chức sự nghiệp ngành GD. | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
4. Đề án xây dựng Th- viện tổng hợp tỉnh Hà Nam | Sở VHTT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
5. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng * | Sở KHCN | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
6. Quyết định ban hành quy định công tác quản lý bản đồ theo Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002. * | Sở TN&MT | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 9 | 1. Xây dựng hệ thống thông tin về các nhà thầu trên địa bàn tỉnh | Sở KH&ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
2. Quy định về sự phối hợp trong công tác thanh, kiểm tra thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hà Nam. * | Sở KHCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
3. QH chi tiết xây dựng tuyến đường bờ sông Châu | Sở XD | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
4. Báo cáo công tác giải quyết đơn thư | Thanh tra tỉnh | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
5. Báo cáo kết quả thanh tra công vụ | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
6. Báo cáo tiến độ và kết quả triển khai các Đề án (đã ghi ở mục 1- chương trình công tác này) | VP UBND tỉnh và các cơ quan chủ trì Đề án | Các đ/c Lãnh đạo UBND | |
7. Báo cáo tình hình quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản (phục vụ Hội nghị Ban TVTU tháng 10/2007) | Sở TN&MT | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
8. Quy hoạch phát triển lưới điện các huyện, thị xã | Sở CN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 10 | 1. Quy định sửa đổi, bổ sung Quy chế BVMT tại Quyết định số 814/QĐ-UB ngày 24/7/2002 của UBND tỉnh * | Sở TN&MT | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh |
2. Đề án thi tuyển công chức dự bị | Sở Nội vụ | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
3. Phương án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm PTGTVT bằng Xã hội hoá. | Sở GTVT | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
4. Dự án chuyển hệ toạ độ HN-72 sang VN-2000 để ghi vốn thực hiện năm 2008 | Sở TN&MT | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
5. Duyệt danh mục các nhiệm vụ KH&CN đưa vào kế hoạch 2008 | Sở KHCN | Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh | |
6. Sở kết 4 năm thực hiện Chỉ thị 04 về quản lý tài chính ngân sách xã | Sở Tài chính | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 11 | 1. Đề án quy hoạch quảng cáo | Sở VHTT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh |
2. Báo cáo kiểm điểm tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/2007 của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện KH năm 2007 | Sở KH&ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
3. Đề án giai đoạn II Nhà Bảo tàng tỉnh | Sở VHTT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
4. Ban hành Quy chế hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật * | Sở KHCN Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh |
| |
5. Điều tra tổng thể văn hoá phi vật thể ở Hà Nam | Sở VHTT | Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh | |
Tháng 12 | 1. Quyết định ban hành quy định quản lý, khai thác hệ thống mốc toạ độ, cao độ trên địa bàn thị xã Phủ Lý * | Sở XD | Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh |
2. Báo cáo của UBND tỉnh về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành kế hoạch KT-XH, ngân sách 2008 (tại hội nghị giao KH 2008) | Sở KH&ĐT | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh | |
3. Chương trình ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2008 | Sở Tư pháp | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
Ghi chú:
- Báo cáo tiến độ triển khai các Đề án thực hiện Nghị quyết ĐH 17: vào các tháng: 3,6,9,12 các cơ quan chủ trì Đề án phải lập báo cáo và gửi về VP UBND tỉnh để tổng hợp chung, báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và báo cáo kết quả 1 năm thực hiện tại phiên họp Uỷ ban thường kỳ tháng 12/2007.
- Các Báo cáo sơ kết, tổng kết chuyên đề, tổng kết công tác của ngành, lĩnh vực đề nghị cơ quan soạn thảo trình đ/c Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách khối theo quy trình xử lý công việc thường xuyên.
- Các văn bản có dấu “*” là văn bản QPPL.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, đơn vị có liên quan cụ thể hoá Chương trình công tác năm 2007 của UBND tỉnh và xây dựng chương trình công tác của đơn vị mình, báo cáo về UBND tỉnh trước ngày 28 tháng 02 năm 2007.
- Để nâng cao chất lượng các đề án trình UBND và chất lượng các hội nghị của Uỷ ban, Thủ trưởng các cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo đề án cần chủ động triển khai nghiên cứu, trực tiếp soạn thảo và chủ trì hội thảo ngay từ đầu năm, đảm bảo đúng quy định về trình tự, thủ tục, chất lượng và thời gian. Văn bản quy phạm pháp luật(QPPL) phải thực hiện đúng quy định tại Quyết định số 451/2005/QĐ-UBND ngày 01/4/2005 của UBND tỉnh. Đối với các văn bản QPPL trình Lãnh đạo UBND tỉnh (mục 2), yêu cầu cơ quan soạn thảo có báo cáo tổng hợp cácý kiến tham gia và Sở TƯ pháp có báo cáo thẩm định để trình UBND tỉnh quyết định tại phiên họp thường kỳ trong tháng đó. Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên đôn đốc việc xây dựng dự thảo, nâng cao chất lượng, tiến độ công tác thẩm định đề án trình, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đề án đã ban hành. Lãnh đạo UBND tỉnh và các thành viên Uỷ ban tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh.
- Vào tháng cuối quý, cơ quan chủ trì các Đề án thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII lập báo cáo kết quả triển khai ngắn gọn, rõ việc đã làm được, công việc phải triển khai tiếp theo; VP UBND tỉnh tập hợp thành báo cáo chung; UBND tỉnh sẽ trực tiếp nghe các báo cáo.
- Trong quý III/2007, UBND tỉnh làm việc với từng huyện, thị kiểm điểm tiến độ triển khai các Chương trình, Đề án, nhiệm vụ trọng tâm ghi trong Chương trình công tác năm 2007, đồng thời bàn biện pháp xử lý có hiệu quả các vấn đề xã hội bức xúc.
- Xác định rõ trách nhiệm của Thủ trưởng các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao, thường xuyên đôn đốc,kiểm tra phát hiện và xử lý những vướng mắc phát sinh từ cơ sở, đối với những vấn đề vượt thẩm quyền cần kịp thời báo cáo và đề xuất UBND tỉnh giải quyết.
Trước ngày 25 hàng tháng, các cấp, các ngành lập báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị mình về UBND tỉnh theo quy định về chế độ thông tin báo cáo định kỳ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có sự điều chỉnh, bổ sung danh mục hoặc hình thức thông qua đề án, thì Văn phòng UBND tỉnh tập hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và có thông báo trong Chương trình công tác hàng tháng cho phù hợp với tình hình thực tiễn./.