Nội dung toàn văn Quyết định số 2664/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2664/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2013-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 55/TTr-STTTT ngày 09/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 với nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và cải cách hành chính, tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống cổng thông tin điện tử, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước được minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Hệ thống cổng thông tin điện tử của tỉnh gồm cổng chính và các cổng thành phần của các Sở, ngành, huyện, thành phố với đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin. Đồng thời, các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố triển khai đến cấp phường, xã, thị trấn, đơn vị trực thuộc (cổng thành phần cấp III). Đến năm 2015, tất cả các phường, thị trấn có cổng thông tin điện tử. Đến năm 2020, tất cả các xã có cổng thông tin điện tử.
- Đến năm 2015 bảo đảm 100% Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các phường, thị trấn có cổng thông tin điện tử cung cấp 100% dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 2 trở lên cho người dân và doanh nghiệp. Đến năm 2020 bảo đảm 100% xã có cổng thông tin điện tử cung cấp 100% dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 2 trở lên cho người dân và doanh nghiệp.
- Đến năm 2015, đẩy mạnh triển khai cung cấp các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3; triển khai một số dịch vụ hành chính công mức độ 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử. Đến năm 2020 triển khai cung cấp 100% các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3; triển khai 100% các dịch vụ hành chính công có thể ở mức độ 4 trên cổng thông tin điện tử. Ưu tiên các thủ tục: Cấp giấy đăng ký kinh doanh; cấp giấy phép đầu tư; cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; cấp giấy phép xây dựng; cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất; cấp giấy đăng ký ô tô, xe máy; cấp giấy đăng ký tạm trú, tạm vắng; giải quyết khiếu nại, tố cáo; cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược; cấp giấy phép các dịch vụ đặc thù.
II. NỘI DUNG
1. Các mức độ của dịch vụ công trực tuyến theo quy định như sau:
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
2. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến phải cung cấp trong giai đoạn 2013 - 2015
a) Số liệu chung
- Tổng số huyện, thành phố: 18.
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 244.
- Tổng số thủ tục hành chính: 2.639.
Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 2.050.
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện, thành phố: 435.
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn: 154.
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp ở mức độ 3, 4 đến năm 2015: 100.
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp ở mức độ 3, 4 đến năm 2020: 1.000.
b) Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ưu tiên cung cấp trong giai đoạn 2013 – 2015
TT | Tên DVCTT | Mức DVCTT | Cơ quan chủ trì xử lý | Cơ quan đồng xử lý |
I | Năm 2013 | |||
1 | Đăng ký kinh doanh | Mức độ 3, 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2 | Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện | Mức độ 3, 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 | Cấp giấy phép đầu tư | Mức độ 3, 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
4 | Cấp giấy phép xây dựng | Mức độ 3 | Sở Xây dựng |
|
5 | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | Mức độ 3 | Sở Xây dựng |
|
6 | Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược | Mức độ 3 | Sở Y tế |
|
7 | Lao động, việc làm | Mức độ 3 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
8 | Cấp, đổi giấy phép lái xe | Mức độ 3, 4 | Sở Giao thông vận tải |
|
9 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Mức độ 3 | Thanh tra tỉnh |
|
10 | Đăng ký tạm trú, tạm vắng | Mức độ 3, 4 | Công an tỉnh |
|
II | Năm 2014 | |||
1 | Đăng ký kinh doanh: + Hộ cá thể + Hợp tác xã + Bia rượu + Thuốc lá | Mức độ 3, 4 | UBND huyện, thành phố |
|
2 | Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trong đô thị, các trung tâm cụm xã | Mức độ 3, 4 | UBND huyện, thành phố |
|
3 | Đăng ký giao dịch bảo đảm lĩnh vực đất đai | Mức độ 3, 4 | UBND huyện, thành phố |
|
4 | Cấp giấy phép xây dựng | Mức độ 4 | Sở Xây dựng |
|
5 | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | Mức độ 4 | Sở Xây dựng |
|
6 | Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược | Mức độ 4 | Sở Y tế |
|
7 | Lao động, việc làm | Mức độ 4 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
8 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Mức độ 4 | Thanh tra tỉnh |
|
9 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài | Mức độ 3, 4 | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
10 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân | Mức độ 3, 4 | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
11 | Cấp phép về lĩnh vực tài nguyên nước | Mức độ 3, 4 | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
12 | Cấp phép về lĩnh vực tài nguyên môi trường | Mức độ 3, 4 | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
13 | Cấp phép hoạt động khoáng sản | Mức độ 3, 4 | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
14 | Cấp phép cho thuê đất, thu hồi đất | Mức độ 3, 4 | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
15 | Cấp phép hành nghề vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại | Mức độ 3, 4 | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
16 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp | Mức độ 3, 4 | Sở Tư pháp |
|
17 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
18 | Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
19 | Cho phép họp báo | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
20 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (LGP) | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
21 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
22 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
23 | Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
24 | Cho phép thành lập cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
25 | Cấp giấy phép xuất bản bản tin | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
26 | Cấp giấy phép lắp đặt và sử dụng các thiết bị thu tín hiệu phát thanh - truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (tvro) | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
27 | Cấp giấy phép bưu chính (đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh) | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
28 | Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
III | Đến năm 2015: Cơ bản hoàn thành đưa vào cung cấp tất cả các Dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 năm 2013-2014 lên mức độ 4 để phục vụ tổ chức và công dân, cung cấp thêm các dịch vụ | |||
1 | Cấp giấy phép thương mại chuyên ngành | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
2 | Thủ tục chuyển trường đối với học sinh THPT, THCS | Mức độ 3, 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
3 | Tiếp nhận giáo viên trong tỉnh/tỉnh khác | Mức độ 3, 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
4 | Cấp lại bằng tốt nghiệp phổ thông | Mức độ 3, 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
5 | Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
6 | Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mãi | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
7 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
8 | Giấy phép kinh doanh thuốc lá bán buôn | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
9 | Giấy phép kinh doanh rượu bán buôn | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
10 | Giấy phép sản xuất rượu dưới 3 triệu lít/năm | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
11 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng | Mức độ 3, 4 | Sở Công thương |
|
12 | Thẩm định thiết kế sơ bộ dự án Công nghệ thông tin | Mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3. Các bước/lộ trình triển khai trong giai đoạn 2013 - 2015 (triển khai khoảng 100 dịch vụ)
- Từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2013: Thực hiện khoảng 10 dịch vụ.
- Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014: Thực hiện khoảng 40 dịch vụ.
- Từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2015: Thực hiện khoảng 50 dịch vụ.
4. Định hướng đến năm 2020: Đến năm 2020, triển khai cung cấp 100% các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3; triển khai 100% các dịch vụ hành chính công có thể ở mức độ 4 trên cổng thông tin điện tử.
III. KINH PHÍ
Dự toán kinh phí và nguồn đầu tư cho việc đầu tư xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Lộ trình giai đoạn 2013-2015 (kinh phí duy trì dịch vụ công tính theo kinh phí duy trì hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh):
- Từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2013: Thực hiện 10 dịch vụ.
Kinh phí xây dựng: 300.000.000đ
- Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014: Thực hiện 40 dịch vụ.
Kinh phí xây dựng: 1.200.000.000đ
- Từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2015: Thực hiện 50 dịch vụ.
Kinh phí xây dựng: 1.500.000.000đ
Tổng kinh phí dự kiến: 3.000.000.000đ (Ba tỷ đồng)
Nguồn đầu tư: Nguồn sự nghiệp công nghệ thông tin hàng năm của tỉnh và huy động nguồn đối ứng của đơn vị triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hành chính
- Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử.
- Tăng cường sự quan tâm và chỉ đạo của tỉnh, nâng cao vai trò của các cơ quan quản lý Nhà nước, đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính gắn liền với đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, tạo môi trường thuận lợi phát triển các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các sở, ngành, huyện, thành phố.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Áp dụng giải pháp công nghệ đảm bảo tương thích với công nghệ cổng lõi Cổng thông tin điện tử tỉnh do Trung tâm CNTT – TT Quảng Nam xây dựng.
3. Giải pháp nhân lực
- Kiện toàn hệ thống cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước làm nòng cốt để quản trị và duy trì các hệ thống phần mềm dịch vụ công mức độ 3, 4 tại đơn vị. Kiện toàn chức danh lãnh đạo về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT.
- Đào tạo phổ cập sử dụng thành thạo CNTT cho 100% cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, xây dựng các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách tại bộ phận 01 cửa các đơn vị sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Đào tạo kỹ năng sử dụng chuyên sâu cho cán bộ xử lý hồ sơ trực tuyến.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố nhằm đảm bảo việc triển khai được đồng bộ các phần mềm dịch vụ công mức độ 3, 4 tại đơn vị theo Kế hoạch phê duyệt.
- Tăng cường sự chỉ đạo, quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2013-2015, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
- Tuyên truyền, phổ biến cách sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 mà tỉnh đang cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng;
- Tuyên truyền thông qua hệ thống Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện, thành phố, Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn; qua các panô, áp phích đặt tại trụ sở UBND các xã, phường, thị trấn;
- Tuyên truyền thông qua Giấy hẹn trả Kết quả hồ sơ hành chính;
- Gắn nội dung phát triển dịch vụ công trực tuyến với các hoạt động về đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh: Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các cuộc thi tác nghiệp, ngày hội công nghệ thông tin, thi đua khen thưởng,…
6. Giải pháp tài chính
Bằng nguồn ngân sách tỉnh, các Sở, ngành, huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng và thực hiện xã hội hóa để thu hút các nguồn lực khác.
Điều 2. Phân công trách nhiệm thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tổ chức thực hiện ở từng địa phương, đơn vị.
- Chủ trì về phần kỹ thuật xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trình phê duyệt.
- Tham mưu cho tỉnh ban hành các quy chế, quy định về việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử.
- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến; Báo cáo, đánh giá gửi UBND tỉnh về tiến độ thực hiện lộ trình hàng năm.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, nghiên cứu ban hành các thủ tục hành chính liên thông, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông trên cổng thông tin điện tử.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về việc xét thi đua khen thưởng hàng năm gắn với việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính tại đơn vị, địa phương.
3. Sở Tài chính
- Bố trí ngân sách cho các chương trình, dự án, hạng mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan theo lộ trình và các dự án hỗ trợ thực hiện lộ trình. Cân đối, đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến khác được UBND tỉnh thống nhất chủ trương.
- Hướng dẫn nghiệm thu, quyết toán các dự án hoàn thành.
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và truyền thông, các cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh về kinh phí hỗ trợ trang bị thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm cho các đơn vị thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình.
- Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án, kế hoạch đầu tư các hạng mục để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền và quy mô dự án.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Bổ sung, điều chỉnh định hướng tiếp nhận đăng ký và tuyển chọn các đề tài nghiên cứu về kỹ thuật, công nghệ phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: bảo mật website, dịch vụ web, tích hợp dữ liệu; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các hội thảo, hội thi về các công nghệ này.
6. UBND các huyện, thành phố và các Sở, Ban, ngành khác
- Căn cứ vào lộ trình cung cấp dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng để chủ động bố trí trang thiết bị, nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ công chức đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng lộ trình đề ra;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ xây dựng về hệ thống thông tin của ngành, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng;
- Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý;
- Xây dựng và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử cơ quan, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật kể cả cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công. Các cơ quan đã có trang thông tin điện tử phải duy trì, nâng cấp và thường xuyên cập nhật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |