Quyết định 335/2011/QĐ-UBND

Quyết định 335/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn do tỉnh Cao Bằng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định số 335/2011/QĐ-UBND quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cao Bằng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 335/2011/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 02 tháng 3 năm 2011

 
QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH  CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn đã được Uỷ ban thường vụ quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá IV thông qua ngày 02 tháng 12 năm 1994;

Căn cứ Nghị định số 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn;

Căn cứ Quyết định số 03/2006/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chế thành lập, di chuyển, nâng cấp, hạ cấp, giải thể trạm khí tượng thuỷ văn;

Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 86/TTr-STNMT ngày 25 tháng 01 năm 2011, về việc đề nghị ban hành Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động khí tượng thuỷ văn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335. /2011/QĐ-UBND ngày 02 . tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng; quyền và nghĩa vụ của cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân và một số nội dung khác liên quan đến hoạt động khí tượng thuỷ văn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (trừ công trình khí tượng thủy văn phục vụ quốc phòng và an ninh).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, cá nhân trong nước và ngoài nước (gọi chung là các tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công trình khí tượng thủy văn là cơ sở vật chất kỹ thuật để quan trắc, thu thập các yếu tố và hiện tượng khí tượng thủy văn, các yếu tố về môi trường không khí và nước;

Công trình khí tượng thủy văn bao gồm: Đài, Trạm khí tượng thủy văn, tư liệu khí tượng thủy văn, các loại phương tiện, máy móc, thiết bị chuyên dùng, nhà phục vụ trực tiếp hoạt động khí tượng thủy văn, diện tích đất chuyên dùng, hệ thống bảo vệ công trình, hành lang an toàn kỹ thuật và các công trình phụ trợ khác;

Công trình khí tượng thủy văn được chia thành hai loại: Công trình khí tượng thuỷ văn cơ bản và công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

2. Công trình khí tượng thuỷ văn cơ bản là công trình được Nhà nước đầu tư xây dựng nhằm điều tra cơ bản về khí tượng thuỷ văn, do Nhà nước quản lý, khai thác ổn định, lâu dài phục vụ nhu cầu xã hội.

3. Công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng là công trình được đầu tư xây dựng, khai thác chủ yếu phục vụ mục đích, nhu cầu chuyên ngành.

4. Hành lang an toàn kỹ thuật là khoảng không, diện tích mặt đất, mặt nước, dưới nước cần thiết để bảo đảm công trình hoạt động đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và tư liệu khí tượng thủy văn thu được từ các công trình đó được chính xác, phản ánh khách quan tính tự nhiên của khu vực, bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế.

5. Tư liệu khí tượng thủy văn là dữ liệu, mẫu vật được thu thập, khai thác từ công trình khí tượng thủy văn và được xử lý, lưu trữ dưới nhiều hình thức.

6. Thành lập trạm là xây dựng trạm mới và triển khai hoạt động quan trắc tại một địa điểm mà trước đây chưa có trạm hoặc có trạm nhưng đã giải thể.

7. Nâng cấp trạm là tăng thêm nhiệm vụ hoặc yếu tố quan trắc cho trạm và nâng hạng trạm lên hạng cao hơn.

8. Hạ cấp trạm là giảm nhiệm vụ hoặc yếu tố quan trắc của trạm và hạ hạng trạm xuống hạng thấp hơn.

9. Di chuyển trạm là sự di chuyển toàn bộ trạm hoặc một số hạng mục công trình của trạm khỏi vị trí hiện đang hoạt động đến vị trí mới đã được lựa chọn.

10. Giải thể trạm là ngừng hẳn toàn bộ công việc quan trắc và chấm dứt mọi hoạt động khác của trạm.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

Điều 4. Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

1. Trường hợp chưa có công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, thì chủ đầu tư đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và nộp cho cơ quan thụ lý hồ sơ trong giai đoạn thực hiện đầu tư.

2. Trường hợp công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng đang hoạt động, nhưng chưa có giấy phép, thì tổ chức, cá nhân quản lý công trình đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

1.1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng theo Mẫu số 1 kèm theo Quy định này;

1.2. Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

1.3. Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc cá nhân;

1.4. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình.

1.5. Hồ sơ của công trình.

a) Đối với công trình khí tượng:

+ Sơ hoạ địa hình (hoặc mô tả chi tiết) khu vực xung quanh công trình trong phạm vi bán kính 500 mét;

+ Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình (vườn quan trắc, nhà làm việc);

+ Độ cao thiết bị đo khí áp (nếu có);

+ Mô tả ảnh hưởng của các vật che chắn công trình.

b) Đối với công trình thuỷ văn:

+ Sơ hoạ đoạn sông (hồ, kênh, rạch) đặt công trình;

+ Sơ đồ bố trí mặt bằng (công trình đo đạc, nhà làm việc);

+ Cao độ sử dụng (quốc gia, hoặc giả định).

2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo Mẫu số 2 kèm theo Quy định này;

b) Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng kể từ ngày được cấp giấy phép đến thời điểm xin gia hạn, điều chỉnh;

c) Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

Điều 6. Trình tự cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

1. Nộp hồ sơ

a) Công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ đề nghị cấp phép gửi hai (02) bộ hồ sơ tới Cục Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và sao gửi một (01) bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng.

b) Công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng:

Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ đề nghị cấp phép gửi hai (02) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng.

2. Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại điều 5 Quy định này trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

3. Thẩm định hồ sơ

a) Đối với cấp giấy phép: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép, trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do không cấp giấy phép;

b) Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Thời hạn thẩm định hồ sơ không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:

+ Căn cứ pháp lý về đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Hồ sơ của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

+ Tính hợp lý của việc lựa chọn địa điểm và sơ đồ bố trí công trình.

d) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm cung cấp thông tin có liên quan đến việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

e) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình về đề nghị cấp giấy phép đối với các trường hợp do Cục Khí tượng thuỷ văn và biến đổi khí hậu thẩm định.

4. Quyết định cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp, gia hạn giấy phép, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp, gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng; trường hợp không chấp nhận cấp, gia hạn giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép.

Điều 7. Cấp lại giấy phép

1. Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

a) Bị mất.

b) Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.

2. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép như sau:

a) Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này) và giấy phép bị rách nát, hư hỏng cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.

b) Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và lập báo cáo trình cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại giấy phép. Trường hợp không đủ lý do để cấp lại giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.

c) Trường hợp tìm lại được giấy phép đã bị mất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp giấy phép.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý hoạt động khí tượng thủy văn, các biện pháp bảo vệ tài nguyên khí hậu và thủy văn trên địa bàn.

2. Tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ xin cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn theo phân cấp, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp phép.

3. Phối hợp với Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc và cơ quan có thẩm quyền liên quan hướng dẫn các hoạt động: xây dựng các công trình quy mô cấp tỉnh về kho nước và các công trình phòng, chống lụt, bão, tiêu thoát nước...; các dự án, công trình đòi hỏi các số liệu và tính toán những đặc trưng khí tượng thủy văn thiết kế.

4. Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan ở Trung ương và địa phương trong việc bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật công trình khí tượng thuỷ văn của Trung ương trên địa bàn.

5. Phối hợp, hỗ trợ cơ quan chuyên ngành thực hiện điều tra, khảo sát xác định địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, thành lập, di chuyển, giải thể, nâng cấp, hạ cấp trạm khí tượng thuỷ văn; hướng dẫn các thủ tục liên quan đến đất đai của vị trí công trình khí tượng thuỷ văn trên địa bàn Tỉnh.

6. Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng; tham gia xây dựng phương án phòng tránh, khắc phục hậu quả do thiên tai trên địa bàn.

7. Tổ chức, triển khai, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án, đề tài về khí tượng thủy văn đã được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến pháp luật có liên quan đến hoạt động khí tượng thủy văn.

8. Tổng hợp, báo cáo tình hình tác động của biến đổi khí hậu đối với tự nhiên, con người và kinh tế - xã hội ở địa phương, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất biện pháp ứng phó thích hợp.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã

1. Quản lý hoạt động đối với công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng thuộc địa phương theo quy định của Pháp luật và chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; phối hợp tổ chức thực hiện các biện pháp để bảo vệ các công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn.

2. Chủ trì, phối hợp với sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền; tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khí tượng thuỷ văn, phòng, chống thiên tai tại địa phương.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động khí tượng thủy văn

1. Tổ chức, cá nhân khi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn số 38L/CTN, ngày 02 tháng 12 năm 1994; Nghị định số 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn; Thông tư số 11/2006/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định số 245/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2007, của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng và các quy định có liên quan.

2. Trách nhiệm của đơn vị chủ quản các công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng:

a) Nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định của pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan cấp phép sớm tiến hành thẩm định kỹ thuật công trình.

b) Tổ chức quản lý, khai thác, bảo vệ công trình và lưu trữ, sử dụng tư liệu khí tượng thuỷ văn theo quy định Pháp luật hiện hành.

c) Chịu trách nhiệm về các hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng theo đúng nội dung ghi trong giấy phép.

3. Quyền của các tổ chức, cá nhân hoạt động khí tượng thủy văn:

a) Được Nhà nước bảo hộ về giá trị pháp lý những tư liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng đã được đăng ký và đánh giá chất lượng.

b) Khiếu nại, tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với những hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn; khiếu nại về kết luận và biện pháp xử lý của Đoàn Thanh tra hoặc Thanh tra viên tại cơ sở mình.

c) Khai thác và sử dụng tư liệu khí tượng thuỷ văn chuyên dùng đã đăng ký và đánh giá chất lượng.

d) Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi đầu tư nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào việc khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của chủ công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng

1. Chủ công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng (sau đây gọi tắt là các chủ công trình) có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ công trình theo quy định tại Điều 5 của quy định này.

2. Chủ công trình được thực hiện các hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

3. Được bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật cho vị trí của công trình khí tượng thủy văn đang khai thác theo tiêu chuẩn được quy định tại Nghị định số 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn nhằm bảo đảm thu thập số liệu khí tượng thủy văn được chính xác, kịp thời phục vụ hiệu quả cho công tác quan trắc chuyên ngành.

4. Trong trường hợp công trình bị xâm hại hoặc có sự cố xảy ra, người quản lý trực tiếp phải huy động lực lượng trong đơn vị nhanh chóng khắc phục hậu quả, đồng thời báo cáo với Ủy ban nhân dân địa phương và Sở Tài nguyên và Môi trường để có biện pháp phối hợp giải quyết.

5. Công trình khí tượng thủy văn đang hoạt động quan trắc, đo đạc mà bị xâm hại hoặc có sự cố xảy ra thì chủ công trình có quyền được đề nghị Ủy ban nhân dân địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường huy động các lực lượng cần thiết nhanh chóng khắc phục hậu quả để duy trì việc quan trắc, đo đạc và truyền báo các thông tin khí tượng thủy văn.

Chương IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Điều 12. Công tác thanh tra, kiểm tra

Công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực khí tượng thuỷ văn được thực hiện theo pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn và các văn bản pháp luật có liên quan khác.

Điều 13. Chế độ báo cáo

1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, và các đơn vị đang khai thác và sử dụng công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối tổng hợp các báo cáo về tình hình quản lý hoạt động khí tượng thủy văn của các huyện, thị xã và các công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

3. Trong trường hợp cần thiết Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm báo cáo đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời phối hợp giải quyết những khó khăn, vướng mắc.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Chế độ khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn, ngăn chặn hành vi xâm hại công trình khí tượng thủy văn thì được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước.

Điều 15. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân có hành vi xâm hại đến công trình khí tượng thủy văn, vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm quản lý gây thiệt hại đến công trình khí tượng thủy văn thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả gây ra sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

Mẫu số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------------

.........., ngày……tháng ……năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

Kính gửi: …………………………………….

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

2. Quyết định thành lập tổ chức:

3. Họ và tên, bằng cấp chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật:

4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày tháng năm, cơ quan cấp) hoặc hợp đồng thuê đất có công chứng

5. Mục đích hoạt động của công trình:

6. Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) cấp giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội dung sau đây:

a) Tên công trình:

b) Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ)

c) Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)

d) Tên sông: (nếu là công trình thuỷ văn); thuộc hệ thống sông…

đ) Các yếu tố quan trắc:

e) Thời gian hoạt động: từ ngày….tháng ….năm …. đến ngày….tháng ….năm …

(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật có liên quan./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
--------------------

.................. ngày …….tháng … năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

Kính gửi: ………………………….

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

2. Tên công trình:

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày tháng năm, cơ quan cấp) hoặc hợp đồng thuê đất

4. Giấy phép hoạt động của công trình (số, ngày tháng năm, nơi cấp)

5. Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ)

6. Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)

7. Tên sông: (nếu là công trình thuỷ văn); thuộc hệ thống sông…

9. Các yếu tố quan trắc:

10. Thời gian hoạt động: từ ngày….tháng ….năm …. đến ngày….tháng ….năm …

11. Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội dung sau đây:

(Ghi rõ thời gian/loại công việc mà tổ chức, cá nhân xin gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động)

(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật có liên quan./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------------------

.................. ngày …….tháng …. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

Kính gửi: …………………………………

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

2. Tên công trình:

3. Giấy phép số ……. ngày…… tháng …. năm …….

Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) cấp lại Giấy phép hoạt động cho công trình (tên công trình)

Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép

(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin nêu trên./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 4

 (Tên cơ quan chủ quản)
Tên tổ chức, cá nhân
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /BC

...............ngày …… tháng …. năm …….

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG NĂM …..............

1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép:

2. Tên công trình:

3. Giấy phép số ……. ngày…… tháng …. năm …….

4. Tình hình hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng trong năm:

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP PHÉP
(ký tên, đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 335/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu335/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/03/2011
Ngày hiệu lực12/03/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 335/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định số 335/2011/QĐ-UBND quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cao Bằng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định số 335/2011/QĐ-UBND quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cao Bằng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu335/2011/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cao Bằng
                Người kýNguyễn Hoàng Anh
                Ngày ban hành02/03/2011
                Ngày hiệu lực12/03/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định số 335/2011/QĐ-UBND quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cao Bằng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định số 335/2011/QĐ-UBND quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cao Bằng

                      • 02/03/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/03/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực