Quyết định 6125/QĐ-UBND

Quyết định 6125/QĐ-UBND về thí điểm hỗ trợ lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội để sản xuất kinh doanh năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định số 6125/QĐ-UBND 2013 thí điểm hỗ trợ lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6125/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;

Căn cứ Chương trình hành động số 22/CTr-UBND ngày 29/01/2013 của UBND Thành phố thực hiện các Nghị quyết số 01/NQ-CP và 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;

Căn cứ Quyết định số 5699/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách của Thành phố Hà Nội năm 2013;

Căn cứ các công văn số: 3813/VPCP-KTTH ngày 14/5/2013; 6784/VPCP-KTTH ngày 14/8/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc thí điểm hỗ trợ lãi suất vốn vay cho sản xuất kinh doanh;

Căn cứ công văn số 298/HĐND-KTNS ngày 17/9/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc chủ trương thực hiện thí điểm hỗ trợ lãi suất vốn vay cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố năm 2013;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính - Sở Công thương - Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hà Nội tại Tờ trình Liên ngành số 677/TTrLN-KH&ĐT-TC-CT-NHNN ngày 07/10/2013,

………………………………

2. Thời gian được hỗ trợ lãi suất là 03 tháng (từ ngày 01 tháng 10 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013); Việc hỗ trợ lãi suất tiền vay áp dụng đối với các khoản vay theo hợp đồng tín dụng được ký kết trong năm 2013 và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 (qua thực tế tình hình hỗ trợ lãi suất, Thành phố có thể bổ sung thêm thời gian hỗ trợ lãi suất của năm 2013); Các khoản vay quá hạn trả nợ được gia hạn nợ vay thì không được tính hỗ trợ lãi suất đối với khoảng thời gian quá hạn trả nợ và gia hạn nợ vay.

3. Mức hỗ trợ lãi suất là 0,2%/tháng tính trên số tiền vay và được giải ngân thực tế năm trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 4. Điều kiện để các doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ lãi suất

Doanh nghiệp thuộc phạm vi, đối tượng quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, đảm bảo các điều kiện sau đây: không có nợ xấu, tài chính lành mạnh, chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước về nộp ngân sách nhà nước, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thất nghiệp, không nợ đọng thuế phí, lệ phí và các khoản thu khác bao gồm cả thuế xuất nhập khẩu sẽ được ngân sách Thành phố cấp hỗ trợ lãi suất.

Điều 5. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất

1. Doanh nghiệp thuộc phạm vi, đối tượng và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 2 và Điều 4 Quyết định này lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất gồm:

a. Văn bản đề nghị UBND Thành phố hỗ trợ lãi suất vốn vay và có cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất đã ghi trong hợp đồng tín dụng;

b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác (nếu có);

c. Bn sao Khế ước, Hợp đồng vay vốn của tổ chức tín dụng;

d. Bản sao Hợp đồng với các đơn vị cung ứng nguyên, nhiên vật liệu phục vụ sản xuất và hợp đồng sản xuất (đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng a, b, c khoản 1 Điều 2); Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm (đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng d khoản 1 Điều 2);

e. Báo cáo tài chính năm 2012 (được kiểm toán) và báo cáo tài chính quý 3/2013 của doanh nghiệp;

g. Phương án sản xuất kinh doanh năm 2013 của doanh nghiệp;

h. Bản sao chứng từ vay và trả nợ ngân hàng.

2. Hồ sơ đề nghị Ngân sách Thành phố Hà Nội hỗ trợ lãi suất gửi Sở Tài chính để làm đầu mối tiếp nhận, thẩm tra.

3. Khi nhận đủ hồ sơ theo khoản 1 và khoản 2 điều này, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tiến hành xem xét, thẩm tra, xác định mức hỗ trợ lãi suất, trình UBND Thành phố phê duyệt. Thời hạn xem xét, thẩm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này.

Điều 6. Quản lý, cấp phát khoản hỗ trợ lãi suất

Khi có quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về khoản hỗ trợ lãi suất, Sở Tài chính thực hiện việc cấp phát khoản hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp.

Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan

1. Trách nhiệm của Doanh nghiệp được hỗ trợ lãi suất:

a. Kê khai trung thực, đầy đủ, chính xác các khoản vay trong hồ sơ đề nghị được hỗ trợ lãi suất;

b. Sử dụng vốn vay đúng mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất đã ghi trong Hợp đồng tín dụng; Chịu sự thanh tra, giám sát khi phát hiện có sai phạm trong việc kê khai hồ sơ sử dụng vốn vay; Đồng thời có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến khoản vay được đề nghị hỗ trợ lãi suất; Quá trình kiểm tra, giám sát phát hiện có sai phạm, doanh nghiệp phải hoàn trả cho ngân sách thành phố số lãi tiền vay được hỗ trợ và bị xử lý theo quy định của pháp luật;

c. Hạch toán khoản chi trả lãi tiền vay theo đúng stiền lãi phải trả cho Tổ chức tín dụng sau khi được hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính

a. Là cơ quan đầu mối (thực hiện theo cơ chế một cửa) tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất của các doanh nghiệp, lấy ý kiến của các Sở, Ngành liên quan (Sở Công thương, Cục thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố), phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hà Nội thẩm tra, xác định mức hỗ trợ lãi suất, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chấp thuận (hoặc không chấp thuận). Nội dung trình duyệt bao gồm: Tên doanh nghiệp, tổng mức vốn vay ngân hàng thương mại, dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất, thời gian hỗ trợ, số tiền được ngân sách hỗ trợ;

b. Thực hiện việc cấp phát khoản hỗ trợ lãi suất theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố;

c. Chủ trì, phối hợp với các Sở - Ngành liên quan thực hiện việc kiểm tra giám sát tình hình thực hiện theo cam kết của doanh nghiệp để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của pháp luật;

d. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố, trình Hội đồng nhân dân Thành phố về nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp trong dự toán ngân sách Thành phố;

e. Tổng hợp tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố:

3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

a. Phối hợp với Sở Tài chính xem xét, thẩm tra, xác định mức hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp trình UBND Thành phố phê duyệt;

b. Phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố quyết định nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp trong dự toán ngân sách Thành phố dành cho đầu tư phát triển.

4. Trách nhiệm của ngành Ngân hàng

4.1. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hà Nội

a. Phối hợp với Sở Tài chính, các Tổ chức tín dụng để thống kê, theo dõi đối với các doanh nghiệp có khoản vay được hỗ trợ lãi suất để phục vụ cho việc thanh tra, giám sát và xử lý khi có vi phạm trong việc kê khai, xác nhận của doanh nghiệp và Tổ chức tín dụng;

b. Phối hợp với Sở Tài chính trong việc xem xét, thẩm tra, xác định đối với khoản vay được hỗ trợ lãi suất có biểu hiện sai phạm;

c. Phối hợp với Sở Tài chính xem xét, thẩm tra, xác định mức hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp trình UBND Thành phố phê duyệt;

4.2. Các tổ chức tín dụng: Có ý kiến xác nhận và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, đầy đủ của khoản vay của Doanh nghiệp đề nghị được hỗ trợ lãi suất (Thời điểm giải ngân, dư nợ, mức lãi suất, số lãi suất thực trả của khoản vay...)

5. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan

- Sở Công thương có trách nhiệm thẩm tra sự phù hợp về đối tượng phạm vi quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quy định này khi có văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính.

- Cục thuế Thành phố Hà Nội: Có ý kiến và xác nhận doanh nghiệp có nợ thuế hay không (tính đến thời điểm nhận hồ sơ) của các doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ lãi suất theo văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính; Kiểm tra, hướng dẫn doanh nghiệp hạch toán khoản tiền hỗ trợ đúng chế độ tài chính hiện hành.

- Cục Hải quan Thành phố Hà Nội: Có ý kiến và xác nhận doanh nghiệp có nợ thuế hay không (tính đến thời điểm nhận hồ sơ) của các doanh nghiệp đề nghị hưởng hỗ trợ lãi suất theo văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính.

- Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội: Có ý kiến và xác nhận doanh nghiệp có nợ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp hay không (tính đến thời điểm nhận hồ sơ) của các doanh nghiệp đề nghị hưởng hỗ trợ lãi suất theo văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính.

Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm tra, các cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi Sở Tài chính tổng hợp, trong đó nêu rõ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện về chuyên ngành do cơ quan chuyên môn quản lý để được hưởng hỗ trợ lãi suất hay không. Trường hợp quá thời gian quy định, nếu không trả lời thì xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định, bổ sung, điều chỉnh kịp thời.

Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương và Thủ trưởng các ngành: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố, Cục thuế Hà Nội, Cục Hải quan Hà Nội, Bảo hiểm xã hội Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực HĐNDTP (Để b/c);
- Đ/c CT UBND TP (để b/c);
- Các PCT UBND TP;
- Như điều 9;
- CVP, CT, KT;
- Lưu: VT, KH&ĐT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Quyết định số 6125/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND Thành phố Hà Nội)

I. DANH MỤC NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN:

1. Dệt may

- Quần áo dệt kim;

- Vải tuyn, vải dệt thoi khổ rộng, vải dệt kim;

- Khăn mặt bông, bit tất;

- Các sản phẩm nguyên phụ liệu dệt may

2. Chế biến nông sản, thực phẩm

- Sữa và các sản phẩm từ sữa;

- Sản phẩm thịt chế biến sẵn;

3. Hóa chất

- Các sản phẩm, chi tiết nhựa kỹ thuật cao phụ trợ cho các ngành: ôtô - xe máy; điện tử - viễn thông - công nghệ thông tin;

- Hóa dược vô cơ, hữu cơ; dược phẩm cao cấp các loại (thuốc phòng chống HIV, cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch ...)

II. DANH MỤC NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN

1. Ngành cơ khí chế tạo

Nhóm sản phẩm cơ khí nông nghiệp: máy nông nghiệp và lâm nghiệp, máy chế biến thực phẩm;

Nhóm sản phẩm cơ khí giao thông vận tải: Các chi tiết, phụ tùng, linh kiện của ôtô (động cơ, hộp số, bộ khởi động, hệ thống phanh, lái, treo...);

Nhóm sản phẩm khuôn mẫu: các sản phẩm khuôn mẫu kỹ thuật cao;

Nhóm sản phẩm thiết bị điện:

- Máy biến thế khô cấp trung thế, máy biến thế truyền tải cấp 110 kV, 220 kV;

- Động cơ điện các loại: công suất lớn, cao áp, chuyên dụng, mini xoay chiều và một chiều; Máy phát điện khai thác nguồn năng lượng tái tạo;

- Công tơ điện từ, khí cụ điện cấp cao thế; các thiết bị đo lường, kiểm tra, thực nghiệm điện;

- Các loại dây cáp điện bọc cách điện đặc tính kháng nước, chống thấm dọc, chống cháy

Nhóm sản phẩm cơ điện tử: các chi tiết, hệ thống điều khiển của các loại máy, thiết bị gia công cơ khí CNC hoặc dây chuyền thiết bị đồng bộ; robot công nghiệp; hệ vi cơ điện tử, nano cơ điện tử;

Nhóm sản phẩm thiết bị y tế điện tử: máy siêu âm, điện tâm đồ, thiết bị gây mê, máy chiếu các loại tia, thiết bị mổ nội soi, các loại máy chụp cắt lớp, thiết bị thí nghiệm ADN.

2. Ngành điện tử, viễn thông và Công nghệ thông tin

- Linh kiện máy tính, máy in, điện thoại di động;

- Thiết bị truyền hình, ghi hình kỹ thuật số;

- Màn hình khổ lớn, màn hình tinh thể lỏng;

- Chip điện tử;

- Mạch in nhiều lớp

3. Sản phẩm từ công nghệ mới

- Các sản phẩm phần mềm: phần mềm nền, phần mềm nhúng, phần mềm đóng gói, phần mềm chuyên dụng;

- Các sản phẩm nội dung số và dịch vụ;

- Các sản phẩm ứng dụng dạng năng lượng mới, nguồn năng lượng tái tạo (quang năng, điện gió, địa nhiệt...).

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6125/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2013 của UBND Thành phố)

I. NGÀNH DỆT - MAY:

- Xơ thiên nhiên: Bông, đay, gai, tơ tằm;

- Xơ tổng hợp: PE, Viscose;

- Vải: Vải kỹ thuật, vải không dệt;

- Hóa chất, chất trợ, thuốc nhuộm phục vụ ngành nhuộm hoàn tất vải;

- Phụ liệu ngành may: Cúc, mex, khóa kéo, băng chun.

II. NGÀNH DA - GIÀY:

- Da thuộc;

- Vải giả da;

- Đế giầy;

- Hóa chất thuộc da;

- Da muối;

- Chỉ may giầy.

III. NGÀNH ĐIỆN TỬ - TIN HỌC:

- Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor;

- Linh kiện thạch anh;

- Vi mạch điện tử;

- Vật liệu sản xuất linh kiện điện tử: Chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, chất cách điện tích cực;

- Linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp sản phẩm điện tử: Linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện kính;

- Pin dùng cho máy vi tính xách tay, điện thoại di động.

IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ:

- Động cơ và chi tiết động cơ: Thân máy, piston, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, cụm ống xả, xi lanh, cụm đầu xi lanh, trục cam, xéc-măng, van động cơ;

- Hệ thống bôi trơn: Bộ lọc dầu, bộ làm mát, bộ tản nhiệt, bơm dầu, các loại van;

- Hệ thống làm mát: Bộ tản nhiệt, két nước, quạt gió, van hằng nhiệt, bơm nước;

- Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Thùng nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu, bộ lọc không khí, ống dẫn bơm nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống phun nhiên liệu;

- Khung - thân vỏ - cửa xe: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm cửa xe;

- Hệ thống treo: Nhíp, lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn;

- Bánh xe: Lốp xe, vành bánh xe bằng hợp kim nhôm;

- Hệ thống truyền lực: Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng;

- Hệ thống lái;

- Hệ thống phanh;

- Linh kiện điện - điện tử:

+ Nguồn điện: Ắcquy, máy phát điện;

+ Thiết bị đánh lửa: Bugi, cao áp, biến áp;

+ Rơle khởi động, động cơ điện khởi động;

+ Dây điện, đầu nối, cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khin, bxử lý;

- Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu: Đèn, còi, đồng hồ đo các loại;

- Hệ thống xử lý khí thải ô tô;

- Linh kiện nhựa cho ô tô;

- Linh kiện cao su, vật liệu giảm chấn.

V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO:

- Khuôn mẫu, đồ gá: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra;

- Dụng cụ - dao cắt: Dao điện, dao phay, mũi khoan;

- Phụ tùng máy gia công cơ khí, phụ tùng máy hàn;

- Dụng cụ đo lường, kiểm tra dùng trong cơ khí: Thước đo, máy đo 3 chiều, máy phân tích thành phần kim loại, máy siêu âm mối hàn;

- Chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực, phụ tùng máy động lực, phụ tùng máy nông nghiệp;

- Thép chế tạo.

VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

- Các loại khuôn mẫu: Khuôn mẫu có độ chính xác cao, khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao;

- Các loại chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao: Các loại đai ốc, bu lông, ốc vít có độ chính xác cao dùng cho các thiết bị điện tử, cơ điện tử, điện tử y tế, rô bốt công nghiệp;

- Các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời;

- Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo;

- Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao: Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 6125/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu6125/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/10/2013
Ngày hiệu lực11/10/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 6125/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định số 6125/QĐ-UBND 2013 thí điểm hỗ trợ lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định số 6125/QĐ-UBND 2013 thí điểm hỗ trợ lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp Hà Nội
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu6125/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Văn Sửu
                Ngày ban hành11/10/2013
                Ngày hiệu lực11/10/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định số 6125/QĐ-UBND 2013 thí điểm hỗ trợ lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định số 6125/QĐ-UBND 2013 thí điểm hỗ trợ lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp Hà Nội

                        • 11/10/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 11/10/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực