Quyết định 98/2005/QĐ-UBND

Quyết định 98/2005/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường thiệt hại cây cối, hoa màu và mồ mã khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định

Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND bảng giá bồi bồi thường thiệt hại cây cối hoa màu đã được thay thế bởi Quyết định 37/2007/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà vật kiến trúc mồ mả cây cối và được áp dụng kể từ ngày 10/11/2007.

Nội dung toàn văn Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND bảng giá bồi bồi thường thiệt hại cây cối hoa màu


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2005/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 19 tháng 8 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ MỒ MÃ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Căn cứ Thông tư số 197/2004/NĐ-CP">116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Xét đề nghị của giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1647/TTr-STC ngày 10/8/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng giá bồi thường thiệt hại về cây cối, hoa màu và mồ mã khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2
- Bộ Tài chính
- Bộ Tư pháp
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh
- CT, các PCT UBND tỉnh
- Lãnh đạo VP, CV
- Lưu VP, K7 (CT. 100).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Vũ Hoàng Hà

 

BẢNG GIÁ SỐ 1

ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND ngày 19 /8/2005 của UBND tỉnh)

TT

DANH MỤC CÂY

ĐVT

ĐƠN  GIÁ

I

CÂY LƯƠNG THỰC VÀ CÂY CÓ TINH BỘT

 

 

 

* Ruộng mới cày, bừa (Hỗ trợ công cày, bừa)

đ/m2

140

01

Lúa

 

 

 

-Loại ruộng đất hạng 1: (Tính bồi thường cho 1vụ)

 

1.800

 

-Loại ruộng đất hạng 2            “               “

đ/m2

1.600

 

-Loại ruộng đất hạng 3            “               “

1.350

 

-Loại ruộng đất hạng 4            “               “

1.100

 

-Loại ruộng đất hạng 5            “               “

800

 

- Loại ruộng đất hạng 6

700

02

Bắp (Ngô)

 

 

 

-Loại ruộng đất hạng 1: (Tính bồi thường cho 1 vụ)

đ/m2

1.400

 

-Loại ruộng đất hạng 2            “               “

1.300

 

-Loại ruộng đất hạng 3            “               “

1.150

 

-Loại ruộng đất hạng 4            “               “

1.000

 

-Loại ruộng đất hạng 5            “               “

700

 

- Loại ruộng đất hạng 6

600

03

Sắn (Mì)

 

 

 

Cây mới trồng chưa có củ (giống mì địa phương)

đ/m2

350

 

Cây trồng đang có củ (giống mì địa phương)

700

 

Cây trồng đang có củ (giống cao sản)

1.300

04

Khoai lang, củ mỡ, củ từ, củ môn và các củ có chất bột khác

 

 

 

Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

450

 

Cây trồng đang có củ

850

05

Mình tinh, rong riềng (chuối nước)

đ/m2

350

06

Sắn Dây:

 

 

 

- Cây mới trồng dưới 1 tháng (đã có mầm đang lên)

đ/bụi

1.000

 

- Cây trồng từ trên 1- 3 tháng

đ/bụi

10.000

 

- Từ trên 3 tháng đến dưới 6 tháng

 

20.000

 

- Từ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng

 

30.000

 

- Từ 12 tháng trở lên ( hỗ trợ công đào)

 

10.000

II

CÁC LOẠI NGŨ CỐC

 

 

1

Đậu phụng, đậu xanh

đ/m2

 

 

-Loại ruộng đất hạng 1: (Tính bồi thường cho 1 vụ)

1.700

 

-Loại ruộng đất hạng 2            “               “

1.500

 

-Loại ruộng đất hạng 3            “               “

1.250

 

-Loại ruộng đất hạng 4            “               “

1.200

 

-Loại ruộng đất hạng 5            “               “

1.100

 

- Loại ruộng đất hạng 6

1.000

2

Đậu nành (đậu tương); đậu trắng

đ/m2

 

 

-Loại ruộng đất hạng 1: (Tính bồi thường cho 1 vụ)

 

1.500

 

-Loại ruộng đất hạng 2            “               “

1.350

 

-Loại ruộng đất hạng 3            “               “

1.100

 

-Loại ruộng đất hạng 4            “               “

1.000

 

-Loại ruộng đất hạng 5            “               “

900

 

- Loại ruộng đất hạng 6

800

3

Đậu đen, đậu đỏ,  và các loại đậu khác tương đương

 

 

-Loại ruộng đất hạng 1: (Tính bồi thường cho 1 vụ)

đ/m2

1.300

 

-Loại ruộng đất hạng 2            “               “

1.100

 

-Loại ruộng đất hạng 3            “               “

1.000

 

-Loại ruộng đất hạng 4            “               “

950

 

-Loại ruộng đất hạng 5            “               “

900

 

- Loại ruộng đất hạng 6

850

4

Mè (vừng)

đ/m2

500

III

CÁC LOẠI NÔNG SẢN

 

 

1

Cây Mía

 

 

 

* Mía mới trồng chưa có thân cây

đ/m2

2.000

 

* Mía tơ đã có thân cây chưa đến thời kỳ thu hoạch

2.350

 

* Mía đã đến thời kỳ thu hoạch (hỗ trợ công chặt)

200

 

* Mía gốc 1, mía gốc 2 (Giống mía cũ)

 

 

 

- Đất hạng 3

đ/m2

1.500

 

- Đất hạng 4

1.300

 

- Đất hạng 5

1.100

 

- Đất hạng 6

900

 

+ Mía giống mới (chế biến đường, mía tím, mía vàng ăn tươi) mức giá bồi thường bằng 1,5 lần mức giá mía giống cũ.

+ Mía trồng làm giống mức bồi thường bằng 1,4 lần mức giá mía đường cùng giống

2

Cây cói

đ/m2

2.000

3

Cỏ nuôi Bò Sữa, bò lai:

đ/m2

4.000

4

Thuốc lá

đ/m2

1.000

5

Gừng, riềng, Nghệ:

đ/m2

450

6

Thơm (Dứa)

 

 

 

- Cây mới trồng, đã bén rễ

đ/cây

300

 

- Cây trồng đã thành bụi (đã có cây nhánh) chưa ra trái

đ/bụi

3.000

 

- Cây trồng đã thành bụi ,đã có trái

đ/bụi

6.000

7

Cây thơm Tàu

 

 

 

- Loại  < 1 năm

đ/cây

2.000

 

- Loại  từ 1 năm trở lên

5.000

8

Cây Bông vải

đ/m2

800

IV

CÁC LOẠI RAU,QUẢ

 

 

1

Rau Muống, rau má

đ/m2

6.000

2

Rau cần nước, Bạc hà (dọc mùng), cải Xoong

đ/m2

3.500

3

Rau Cải xanh, cải ngọt, cải cúc, rau dền, rau lang

đ/m2

1.650

4

Rau Bắp cải, rau cải củ, cà rốt

đ/m2

4.200

5

Rau Bồ ngót, mùng tơi

đ/m2

2.500

6

Rau Diếp cá, ngò tàu, rau răm, rau thơm, húng quế,húng dũi

đ/m2

4.000

7

Rau Xà lách,  Ngò (rau mùi), Thì là (bông sàng)

đ/m2

2.000

8

Các loại rau xanh khác

đ/m2

2.200

9

Hành, Kiệu, Tỏi, Hẹ, củ nén.

đ/m2

3.300

10

Cà chua, Dưa leo, khổ qua, đậu côve, đậu đũa:

 

 

 

- Mới trồng chưa có trái

đ/m2

500

 

- Đang có trái

6.000

11

Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê), Cây ớt

 

 

 

* Trường hợp trồng lẻ

 

 

 

- Cây mới trồng, chưa đâm cành

đ/cây

100

 

- Cây chưa trái, đã đâm cành

500

 

- Cây đang ra hoa hoặc có trái

1.200

 

* Trồng đại trà (đám): tính tối đa 04cây/m2

 

 

 

- Cây mới trồng, chưa đâm cành

đ/m2

400

 

- Cây chưa trái, đã đâm cành

2.200

 

- Cây đang ra hoa hoặc có trái

"

5.000

12

Bí, Mướp, Bầu, Su su.

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

500

 

- Đang leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2giàn

800

 

- Cây có trái đang thu hoạch tốt

3.500

 

- Cây tuy có trái nhưng đang tàn

800

13

Đậu ngự, Đậu ván, Đậu rồng, Hoa Thiên lý

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

500

 

- Đang leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2giàn

800

 

- Cây có trái đang thu hoạch tốt

5.000

 

- Cây tuy có trái nhưng đang tàn

1.000

14

Cây Gấc

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

500

 

- Đang leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2giàn

800

 

- Cây có trái đang thu hoạch tốt

4.000

 

- Cây tuy có trái nhưng đang tàn

800

15

Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang,

đ/m2

4.000

16

Sắn nước (Củ đậu)

2.000

17

Dứa Nếp

đ/bụi

1.500

18

Cây Sả:

 

 

 

- Loại mới trồng (đã bén rễ)

đ/bụi

200

 

- Loại mới trồng đã mọc chồi

đ/bụi

500

 

- Loại thu hoạch được, bụi < 10cây

đ/bụi

2.000

 

- Loại thu hoạch được, bụi > 10cây

đ/bụi

5.000

19

Cây thuốc nam các loại:

đ/m2

3.000

 

Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu,nông sản cùng loại.

V

CÁC LOẠI HOA

 

 

1

 Hoa Sen

đ/m2

5.000

2

Hoa Vạn thọ, Cúc, Đồng tiền, mào gà, thược dược và các loại hoa tương ứng trồng để bán hàng tháng

đ/m2

3.500

3

- Chuối Vàng (chuối cảnh), chuối quạt,

đ/bụi

3.000

4

- Huệ, Lay ơn

đ/m2

4.000

5

- Hồng (hỗ trợ bứng gốc)

đ/cây

2.000

6

Cây Mai (Hoa Mai xuân), Đào cảnh (chủ yếu hỗ trợ công trồng và di chuyển)

 

 

 

- Cây mới trồng cao <=30cm (5cây/m2)

đ/cây

500

 

- Cây  trồng chưa ra hoa có ĐK  gốc <=0,5cm

2.000

 

- Cây có  đường kính  gốc  >0,5 đến 1cm

5.000

 

- Cây có  đường kính  gốc  >1 đến 2cm

10.000

 

- Cây có  đường kính  gốc >2 đến  3cm

45.000

 

- Cây có  đường kính  gốc >3 đến 5cm

60.000

 

- Cây có  đường kính  gốc >5 đến 8cm

80.000

 

- Cây có  đường kính  gốc  >8 đến 12cm

130.000

 

- Cây có đường kính gốc >12cm

350.000

7

Cây Mai  tứ  quý trồng dưới đất (hỗ trợ công trồng và di chuyển):

 

 

 

- Cây mới trồng cao <=30cm

đ/cây

500

 

- Cây mới trồng có Đ. kính  gốc <=0,5cm

1.000

 

- Cây có  đường kính  gốc  >0,5 đến 1cm

2.000

 

- Cây có  đường kính  gốc  >1 đến 2cm

5.000

 

- Cây có  đường kính  gốc >2 đến  3cm

15.000

 

- Cây có  đường kính  gốc >3 đến 5cm

50.000

 

- Cây có  đường kính  gốc > 5cm

80.000

 

Trường hợp các loại cây từ mục 1 đến mục 7 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì hỗ trợ công di chuyển 2.000đ/chậu

VI

CÁC KHOẢN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHÁC

 

 

1

- Công đào ao

đ/m3

15.000

2

- Công bồi trúc đắp nền

đ/m3

18.000

3

- Công san ủi trả mặt bằng

đ/m2

60

 

BẢNG GIÁ SỐ 2

ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND ngày 19/8/2005 của UBND tỉnh)

TT

DANH MỤC CÂY

ĐVT

ĐƠN GIÁ

I

CÂY ĂN QUẢ VÀ CÂY LẤY GỖ

 

 

01

Cây mít (cây cách cây 10m)

 

 

 

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

2.000

 

Cây trồng  có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

10.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây từ  ≥ 1m nhưng chưa có quả

50.000

 

Cây có quả  đường kính gốc  < 15cm

100.000

 

Cây có quả tốt  đường kính gốc từ 15cm đến 30cm

300.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt  đường kính gốc trên 30cm

500.000

 

Cây có quả kém, già cỗi

50.000

02

Cây xoài (cây cách cây 10m)

 

 

2.1

Cây trồng bằng  hạt dưới 01 năm

đ/cây

2.000

2.2

Cây trồng bằng  hạt  có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

10.000

2.3

Cây xoài ghép mới trồng có chiều cao thân cây < 1 m

16.000

2.4

Cây trồng có chiều cao thân cây từ  ≥ 1m nhưng chưa có quả (cây trồng bằng hạt & cây trồng ghép)

50.000

2.5

Cây có quả  tốt , đường kính gốc  < 15cm

đ/cây

150.000

2.6

Cây có quả tốt, đường kính gốc   ≥15cm –> < 30cm

300.000

2.7

Cây có quả tốt, đường kính gốc  ≥ 30cm –> < 45cm

600.000

2.8

Cây có quả  tốt , đường kính  gốc   ≥ 45cm

1.000.000

2.9

* Riêng xoài cát Hoà lộc, đơn giá bồi thường bằng 1,5 lần đơn giá bồi thường tương ứng với từng loại từ mục 2.4 đến mục 2.8

 

 

2.10

Cây có quả kém, già cỗi

50.000

03

Cây Dừa:

 

 

3.1

Cây Dừa dầu (Cây cách cây 8m)

 

 

 

Cây mới trồng chưa có thân cây

đ/cây

7.000

 

Cây trồng có chiều  cao thân cây <1m, chưa có quả

20.000

 

Cây trồng có chiều  cao thân cây từ 1 đến 2m, chưa có quả

30.000

 

Cây trồng có chiều  cao thân cây cao >2m, chưa có quả

50.000

 

Cây phát triển bình thường có quả lần đầu

150.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt

250.000

 

Cây có quả kém, già cỗi

50.000

 

- Hỗ trợ công chặt và dọn cây ra khỏi mặt bằng đối với cây có chiều cao thân cây từ 2m đến 5m

đ/cây

30.000

 

- Hỗ trợ công chặt và dọn cây ra khỏi mặt bằng đối với cây có chiều cao thân cây >5m

đ/cây

60.000

3.2

Cây Dừa Xiêm (Cây cách cây 8m)

 

 

 

Cây mới trồng chưa có thân cây

đ/cây

12.000

 

Cây trồng có chiều  cao thân cây <1m

50.000

 

Cây phát triển bình thường có quả lần đầu

100.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt

450.000

 

Cây có quả kém, già cỗi

50.000

 

- Hỗ trợ công chặt và dọn cây ra khỏi mặt bằng.

 

30.000

04

Mãng cầu xiêm (Mãng cầu gai) - Cây cách cây 8m

 

 

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

2.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

7.000

 

Cây có chiều cao thân cây  ≥ 1m chưa có quả

40.000

 

Cây có quả, đường kính gốc <10cm

100.000

 

Cây có quả, đường kính gốc  ≥10cm

120.000

 

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

20.000

05

Vú sữa, Me, Bơ (Cây cách cây 10m):

 

 

 

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

2.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

12.000

 

Cây có chiều cao thân cây  ≥ 1m chưa có quả

25.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F <15cm

50.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F  ≥15 -> <  30cm

100.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F ≥ 30 –> 40cm

200.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F >40cm

300.000

 

Cây có quả kém, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

25.000

06

Thị, Trâm, Bứa, chay (Cây cách cây 10m):

 

 

 

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

2.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

7.000

 

Cây có chiều cao thân cây  ≥ 1m chưa có quả

25.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F <15cm

50.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F  ≥ 15 ->  <  30cm

70.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F 30 –> 40cm

140.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F >40cm

200.000

 

Cây có quả kém, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

25.000

07

Quýt, cam, bưởi: (Cây cách cây 05m)

 

 

 

Cây trồng bằng hạt dưới 01 năm

đ/cây

1.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

7.000

 

Cây có chiều cao thân cây  ≥ 1m chưa có quả

đ/cây

25000

 

Cây chiết cành có quả,chiều cao thân cây > 1m

đ/cây

35.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F <15cm

đ/cây

150.000

 

Cây có quả, đường kính gốc F  ≥15cm

250.000

 

Cây có quả kém, già cỗi( hỗ trợ công chặt)

15.000

08

Nhãn, chôm chôm, cốc: (Cây cách cây 08m)

 

 

 

Cây trồng bằng hạt dưới 01 năm

đ/cây

2.000

 

Cây có chiều cao thân cây <1m

7.000

 

Cây có chiều cao thân cây  ≥1m, chưa có quả

40.000

 

Cây có quả tốt, đường kính  gốc <30cm

    150.000

 

Cây có quả tốt, đường kính gốc  ≥ 30cm

250.000

 

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

10.000

09

Đào lộn hột: (Mật độ trồng 150 ->200 cây/ha)

 

 

 

Cây trồng từ hạt cao < 1m

đ/cây

5.000

 

Cây đào ghép  mới trồng

8.000

 

Cây trồng cao  1 đến  2m chưa có quả

40.000

 

Cây trồng cao > 2m  chưa có quả, tán rộng ≥ 2m

80.000

 

Cây trồng cao > 2m  chưa có quả, tán rộng < 2m

 

50.000

 

Cây có quả, thu hoạch tốt

150.000

 

Cây có quả kém, già cỗi

20.000

10

Bồ kết, canh ky na:

 

 

 

Cây  trồng bằng hạt dưới 01 năm

đ/cây

1.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây < 1m

5.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây  ≥1m nhưng chưa có quả

15.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt, đường kính gốc <30cm

100.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt, đường kính gốc  ≥ 30cm

120.000

 

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

10.000

11

Cây Cao su:

 

 

 

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

10.000

 

Cây trồng từ 01 năm ->  03 năm

30.000

 

Cây trồng trên 03 năm

70.000

 

Cây đang thu hoạch tốt

100.000

 

Cây già cỗi

30.000

12

Cây Quế:

 

 

 

Cây mới trồng dưới  1 năm tuổi

đ/cây

1000

 

Cây trồng trên 1 năm tuổi, cao < 1 m

đ/cây

5.000

 

Cây trồng có thân cây cao  ≥ 1m  đến < 2 m

10.000

 

Cây trồng  có thân cây cao  ≥2m, chưa thu hoạch

15.000

 

Cây đang thu hoạch tốt, đường kính gốc < 15cm

50.000

 

Cây đang thu hoạch tốt, đường kính gốc   ≥ 15cm

70.000

 

Cây già cỗi

10.000

13

Cây cà phê, cây ca cao:

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm

đ/cây

10.000

 

Cây trồng từ 01 năm trở lên, nhưng chưa có quả

15.000

 

Cây có quả, thu hoạch tốt

đ/cây

80.000

 

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

5.000

14

Cây chè

 

 

14.1

Cây trồng lẻ

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

700đ

 

Cây có chiều cao < 0,5m

1.000

 

Cây đang thu hoạch tốt, có chiều cao  ≥ 0,5m

1.500

14.2

Cây chè trồng đại trà, mật độ 18.000cây/ha

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm

đ/m2

1.360

 

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 04 năm

1.800

 

Cây đang thu hoạch tốt

2.700

 

Cây kém phát triển, già cỗi ( hổ trợ công chặt)

500đ

15

Lựu, Mãng cầu (Na) cây cách cây 05m)

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm

đ/cây

1.000

 

Cây  có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

5.000

 

Cây  có chiều cao thân cây  ≥ 1m chưa có quả

25.000

 

Cây có quả, Tán cây <1,5m

35.000

 

Cây có quả, Tán cây  ≥1,5m

50.000

 

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

15.000

16

Mận (Roi), Hồng xiêm (Sabôchê)

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm

đ/cây

2.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

12.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây  ≥ 1m  nhưng chưa có quả

40.000

 

Cây có quả, đường kính gốc < 10cm

80.000

 

Cây có quả, đường kính gốc  ≥ 10cm

100.000

 

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

15.000

17

Cây Bình bát, Đào tiên cây cách cây 05m)

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm

đ/cây

1.000

 

Cây  có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

5.000

 

Cây  có chiều cao thân cây  ≥ 1m chưa có quả

25.000

 

Cây có quả, Tán cây < 1,5m

30.000

 

Cây có quả, Tán cây  ≥ 1,5m

35.000

 

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

15.000

18

Khế, chùm ruột,  ÔMa,  nhàu: (cây cách cây 05m)

 

 

 

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

1.000

 

Cây có chiều cao thân cây <1m kể cả cây chưa có quả và cây có quả

đ/cây

7.000

 

Cây có chiều cao thân cây  ≥ 1m kể cả cây chưa có quả và cây có quả

đ/cây

15.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt

60.000

 

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt )

10.000

19

Táo, ổi: (cây cách cây 05m)

 

 

19.1

Táo thường, ổi thường:

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm

đ/cây

1.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả và có quả

3.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

6.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây  ≥  1m có quả

 

30.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt

50.000

 

Cây có quả kém, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

5.000

19.2

Táo cao sản (cắt cành hàng năm):

 

 

 

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

15.000

 

Cây trồng > 01 năm chưa cắt cành lần đầu

25.000

 

Cây có quả  và đã cắt cành, đường kính gốc <3cm

50.000

 

Cây có quả  và đã cắt cành, đường kính  gốc ≥ 3cm -> 5cm

70.000

 

Cây có quả  và đã cắt cành, đường kính gôc ≥ 5cm

100.000

 

Cây có quả kém, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

5.000

19.3

Ổi ghép

 

 

 

Loại mới trồng cao < 1,5m

đ/cây

15.000

 

Loại chưa có trái cao ≥ 1,5m đến 2,5m

30.000

 

Loại có trái, tán rộng > 2,5m đến 3m

50.000

 

Loại có trái, tán rộng >3m

70.000

 

Cây có quả kém, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

5.000

20

Cây chanh

 

 

 

Cây mới trồng cao  ≤ 0,3m

đ/cây

1.000

 

Cây chưa có trái, tán rộng ≥1m

10.000

 

Cây chưa có trái, tán rộng >1m

20.000

 

Cây có trái, tán rộng ≤1m

70.000

 

Cây có trái, tán rộng >1m - ≤ 2m

100.000

 

Cây có trái, tán rộng >2m

200.000

 

Cây già cỗi

30.000

21

Cây Chanh giây

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

500

 

- Đang leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2giàn

800

 

- Cây có trái đang thu hoạch tốt

3.000

 

- Cây tuy có trái nhưng đang tàn

500

22

Đu đủ (cây cách cây 03m);

 

 

 

Cây mới trồng cao < 0,5m

đ/cây

1.000

 

Cây trồng cao > 0,5m  chưa có quả

5.000

 

Cây có quả trung bình (tán rộng ≤ 1,5m trái nhỏ)

15.000

 

Cây có quả tốt,  tán rộng > 1,5m quả nhiều và to

30.000

 

Cây già cỗi

1.000

23

Đu Đủ giây:

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

500

 

- Đang leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2giàn

800

 

- Cây có trái đang thu hoạch tốt

2.000

 

- Cây tuy có trái nhưng đang tàn

200

24

Chuối: (Cây cách cây 05m)

 

 

 

Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành  bụi)

đ/cây

2.000

 

Cây con còn chung trong bụi, chiều cao thân cây ≤ 0,8m

1.000

 

Cây chưa có buồng chiều cao thân cây > 0,8 đến 1,5m

5.000

 

Cây chưa có buồng chiều cao thân cây >1,5m

10.000

 

Cây đang có buồng

20.000

25

Cây Thanh long: (cây cách cây 4m)

 

 

 

Cây mới trồng cao < 50cm, không cọc, đã bén rễ

đ/cây

5.000

 

Cây trồng  cao <1m, leo cây chủ( cây chủ đã được đền bù). Chưa có quả

đ/cây

10.000

 

Cây trồng  cao ≥ 1m, leo cây chủ ( cây chủ đã được đền bù). Chưa có quả

15.000

 

Cây có quả  tốt leo theo cây chủ ( cây chủ đã được đền bù).

 

20.000

 

Cây trồng leo cọc cao <1m  chưa có quả

đ/cọc

30.000

 

Cây trồng leo cọc cao ≥ 1m  chưa có quả

 

40.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt, leo cọc

60.000

 

Cây già cỗi kém phát triển

10.000

26

Cây Tiêu

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo cọc

đ/cọc

5.000

 

Cây mới trồng cao <,= 50cm đã leo cọc

đ/cọc

25.000

 

Cây trồng cao >05m chưa quả, leo cây chủ đã được đền bù

10.000

 

Cây trồng leo cọc cao >05m chưa quả

30.000

 

Cây có quả  tốt leo theo cây chủ (cây chủ đã được đền bù)

đ/cọc

40.000

 

Cây leo cọc, mới đang thời kỳ thu quả bói

70.000

 

Cây có quả thu hoạch tốt, leo cọc

100.000

 

Cây già cỗi kém phát triển

10.000

27

Cây trầu (gốc trầu):

 

 

 

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/bụi

3.000

 

Cây trồng từ 01 năm -> 02 năm

5.000

 

Cây đang thu hoạch tốt

25.000

 

Cây già cỗi,đang tàn

 

5.000

28

Cây cau:

 

 

 

Cây mới trồng cao <0,5m

đ/cây

5.000

 

Cây trồng có thân cây cao ≥ 0,5m đến dưới  2m chưa có quả

15.000

 

Cây trồng có thân cây cao ≥  2m ,chưa có quả

40.000

 

Loại đang có trái thu hoạch tốt

đ/cây

80.000

 

Loại già cỗi

5.000

29

Cây dâu

 

 

 

- Cây mới trồng

đ/m2

500

 

- Cây đang phát triển

1.500

 

- Cây già cỗi

đ/m2

200

30

Cây cọ Dầu:

 

 

 

- Cây mới trồng

đ/cây

2.000

 

- Cây trồng chưa có trái

10.000

 

- Cây trồng đã  có trái

50.000

 

- Cây già cỗi

đ/cây

10.000

31

Cây cọ thường ( dùng lấy lá lợp nhà:

 

 

 

- Cây mới trồng, chưa có thân cây

đ/cây

5.000

 

- Cây đã có thân cây và khai thác lá

25.000

 

- Cây già cỗi

đ/cây

5.000

32

Cây dó bầu

 

 

 

- Cây con mới trồng dưới 1 năm

đ/cây

8.000

 

- Cây trồng từ  ≥ 1 năm đến < 3 năm

đ/cây

20.000

 

- Cây trồng có đường kính thân cây ( cách gốc 1m ) từ 0,3cm đến < 0,5cm

đ/cây

100.000

 

- Cây trồng có đường kính thân cây ( cách gốc 1m ) từ 0,5cm đến < 10cm

đ/cây

250.000

 

- Cây trồng trên 3 năm, đường kính thân cách gốc 1m từ ≥ 10cm đến 20cm

đ/cây

500.000

 

-Loại gốc có chồi cao < 1m (chỉ được tính tối đa 3 chồi /gốc)

đ/chồi

4.000

 

- Cây dó mới tạo trầm hoặc đã có trầm: Tuỳ từng trường hợp, UBND tỉnh sẽ quyết định cụ thể.

 

II

CÂY LẤY GỖ, CỦI:

 

 

 

Tre và các loại cùng họ tương đương:

 

 

33

Tre

 

 

 

Măng tre thường

đ/mụt

2.000

 

Măng tre điền trúc (tre trồng lấy măng)

đ/mụt

5.000

 

Tre mới trồng ( các loại tre thường)

đ/bụi

3.000

 

Tre Điền trúc mới trồng

đ/bụi

5.000

 

Tre non

đ/cây

7.000

 

Tre già (hỗ trợ công chặt)

4.000

34

Trảy: Đơn giá = 50% đơn giá tre cùng loại

 

 

35

Trúc thường và các loại cây cùng họ

 

 

35.1

Trúc thường

 

 

 

Đường kính bụi <=20

đ/bụi

10.000

 

Đường kính bụi > 20 đến  50cm

20.000

 

Đường kính bụi > 50cm

50.000

35.2

Trúc kiểng

10.000

36

Cây Xoan:

 

 

 

- Cây mới trồng

đ/cây

1.000

 

- Cây đường kính gốc < 10cm

đ/cây

15.000

 

- Cây có đường kính gốc ≥ 10 đến ≤ 20cm

30.000

 

- Cây có đường kính gốc > 20 đến ≤ 40cm

50.000

 

- Cây có đường kính gốc > 40cm , hỗ trợ công chặt

đ/cây

15.000

37

Cây Thông nhựa  (mật độ 1.000cây/ha)

 

 

 

+ Cây mới trồng 1 năm

đ/cây

4.700

 

+ Cây trồng 2 năm

 

7.000

 

+ Cây trồng trên 2 năm

 

 

 

- Đường kính từ  3cm -> dưới 5cm

đ/cây

12.000

 

- Đường kính từ  5cm -> dưới 6cm

 

15.000

 

- Đường kính từ  6cm -> dưới 8cm

đ/cây

20.000

 

- Đường kính  từ 8cm đến dưới 10cm

40.000

 

- Đường kính  từ 10cm đến dưới 20cm

đ/cây

85.000

 

- Đường kính  từ 20cm đến dưới 25cm

 

250.000

 

- Đường kính  từ ≥ 25cm (hỗ trợ công chặt)

 

15.000

38

Bời lời:

 

 

 

Cây mới trồng dưới hai năm

đ/cây

4.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây <1m

15.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây ≥ 1m đến < 2m

45.000

 

Cây đang thu hoạch tốt

75.000

 

Cây già cỗi

đ/cây

15.000

39

Bạch đàn, keo lai

 

 

39.1

Trồng lẻ (định mức 2m/cây)

 

 

 

- Đường kính dưới 4cm

đ/cây

5.000

 

- Đường kính từ  4cm -> dưới 6cm

10.000

 

- Đường kính từ  6cm -> dưới 8cm

đ/cây

15.000

 

- Đường kính  8cm trở lên(hỗ trợ công chặt)

5.000

 

-Loại gốc có chồi cao < 2m (chỉ được tính tối đa 3 chồi /gốc)

đ/chồi

1.000

39.2

Trồng theo chương trình trồng đại trà (định mức 1.666cây/ha)

 

 

 

* Từ 1 năm đến dưới 3 năm:70% cây có ĐK <4cm và 30% cây có ĐK từ 4cm đến < 6cm: tính giá bình quân

đ/cây

3.200

 

* Từ 3 năm đến 5 năm: 60% cây có ĐK <4cm; 20% cây có ĐK từ 4cm - dưới 6cm và 20% cây có ĐK từ 6cm - dưới 8cm. Giá bình quân

đ/cây

5.000

 

* Từ 5 năm đến <7 năm: 30% cây có ĐK từ 4cm đến dưới 6cm; 30% cây có ĐK từ 6cm - dưới 8cm và 40% cây có ĐK từ 8cm trở lên. Giá bình quân

đ/cây

6.500

 

* Từ 7 năm trở lên: 90% cây có ĐK <8cm; 10% cây có ĐK từ 6cm - dưới 8cm. Giá bình quân (hỗ trợ công chặt)

đ/cây

4.600

40

Cây Phi Lao: đơn giá = 80% cây Bạch đàn có cùng đường kính

 

 

 

Trường hợp các loại cây trồng hàng năm (cây ngắn ngày) trồng dưới tán cây trên đất cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng  thì đơn giá bồi thường cây trồng hằng năm bằng 70% so với các cây cùng loại tại bảng giá số 1 kèm theo Quyết định này.

41

Cây lấy củi (Cây keo gai,táo nhơn, trứng cá ...)

 

 

 

- Cây mới trồng

đ/cây

2.000

 

- Cây đường kính gốc < 10cm

đ/cây

15.000

 

- Cây có đường kính gốc ≥ 10 đến < 20cm

20.000

 

- Cây có đường kính gốc ≥ 20 đến < 40cm

40.000

 

- Cây có đường kính gốc ≥ 40 < 50cm

50.000

 

- Cây đường kính gốc ≥ 50cm (hỗ trợ công chặt)

đ/cây

15.000

42

Cây Đước (mật độ trồng 10.000cây/ha)

 

 

 

- Cây trồng năm thứ nhất

đ/m2

500

 

- Cây trồng năm thứ 2

đ/m2

1.000

 

- Cây trồng năm thứ 3

đ/m2

1.500

 

- Cây trồng trên 3 năm

đ/m2

3.200

43

Cây Mắm, cây Bần :

 

 

 

- Cây trồng năm thứ nhất

đ/m2

500

 

- Cây trồng năm thứ 2

đ/m2

1.000

 

- Cây trồng năm thứ 3

đ/m2

1.200

 

- Cây trồng trên 3 năm

đ/m2

2.500

III

HÀNG RÀO BẰNG CÂY TRỒNG

 

 

44

- Hàng rào cây mọc không chăm sóc

đ/m dài

2.500

45

- Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh

đ/m dài

6.000

 

 

 

 

 

 

BẢNG GIÁ SỐ 3

ĐƠN GIÁ CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH QUAN
(Kèm theo Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND ngày 19/8/2005 của UBND tỉnh)

TT

DANH MỤC

ĐVT

ĐƠN GIÁ

I

CÂY BÓNG MÁT

 

 

01

Cây Dầu, sao, viết, sấu, muối, long não:

 

 

 

Cây trồng dưới một năm

đ/cây

6.000

 

Cây trồng có đường kính gốc <1,5cm

15.500

 

Cây có đường kính gốc  từ  1,5cm  -> 2cm

24.000

 

Cây có đường kính gốc  > 2cm  ->  5cm

42.000

 

Cây có đường kính gốc  > 5cm đến 10cm

48.000

 

Cây có đường kính gốc  > 10cm đến  30cm

54.000

 

Cây có đường kính gốc  >  30cm -> < 50cm

 

84.000

02

Cây Xà Cừ, hoa sữa, muồng đen, Bằng lăng, phượng, ô môi, lim xẹt, điệp tàu (lim xanh):

 

 

 

Cây trồng dưới một năm

đ/cây

6.000

 

Cây trồng có đường kính gốc <1,5cm

15.500

 

Cây có đường kính gốc  từ  1,5cm  -> 2cm

24.000

 

Cây có đường kính gốc  > 2cm  ->   5cm

42.000

 

Cây có đường kính gốc  > 5cm đến < 10cm

48.000

 

Cây có đường kính gốc  > 10cm đến  30cm

54.000

 

Cây có đường kính gốc  > 30cm -> < 50cm

 

84.000

03

Cây ngọc lan, hoàng Lan

 

 

 

Cây trồng dưới một năm

đ/cây

6.000

 

Cây trồng có đường kính gốc <1,5cm

15.000

 

Cây có đường kính gốc  từ  1,5cm  -> 2cm

20.000

 

Cây có đường kính gốc  > 2cm  ->   5cm

40.000

 

Cây có đường kính gốc  > 5cm đến < 10cm

50.000

 

Cây có đường kính gốc  > 10cm đến  30cm

60.000

 

Cây có đường kính gốc  > 30cm -> < 50cm

 

90.000

 

Cây già cỗi (hỗ trợ công chặt)

 

10.000

04

Cây Bàng, bồ đề, si, me, tếch, móng bò, Chiêu Liêu:

 

 

 

Cây trồng dưới một năm

đ/cây

6.000

 

Cây trồng có đường kính gốc <1,5cm

15.500

 

Cây có đường kính gốc  từ  1,5cm  -> 2cm

24.000

 

Cây có đường kính gốc  > 2cm  ->   5cm

42.000

 

Cây có đường kính gốc  > 5cm đến   10cm

48.000

 

Cây có đường kính gốc  > 10cm đến  30cm

54.000

 

Cây có đường kính gốc  >  30cm đến < 50cm

60.000

05

Cây Cau Vua

 

 

 

Cây mới trồng dưới một năm

đ/cây

40.000

 

Cây trồng có chiều cao thân cây <1,5m

100.000

 

Cây trồng có chiều cao từ 1,5 - > 2m

160.000

 

Cây có chiều cao trên 2m -> < 2,5m

190.000

06

Cây Cau tua (cau cảnh)

 

 

 

Cây trồng có chiều cao thân cây <1,0m

50.000

 

Cây trồng có chiều cao từ 1,0m - > < 1,5m

100.000

 

Cây có chiều cao  từ 1,5m ->  2,0m

160.000

07

Cây ổi xim cảnh:  cao 40cm

 

10.000

08

Cây Bò Cạp, Vạn Tuế:

 

 

 

Cây trồng dưới một năm

đ/cây

8.000

 

Cây cao từ 0,5-1m

 

10.000

 

Cây trồng từ 1 năm trở lên, có đường kính gốc <1,5cm

17.000

 

Cây có đường kính gốc  từ  1,5cm  -> 2cm

25.000

 

Cây có đường kính gốc  > 2cm  ->  10cm

40.000

 

Cây có đường kính gốc  > 10cm đến  < 30cm

45.000

 

Cây có đường kính gốc  30cm đến  50cm

50.000

 

Cây có đường kính gốc  > 50cm

75.000

09

Cây Hoa Bướm (móng lừa):

 

 

 

Cây chưa có hoa

đ/cây

5.000

 

Cây đã có hoa

20.000

10

Cây Sứ (cây Đại), cây Sung):

 

 

 

Cây trồng dưới một năm

đ/cây

5.000

 

Cây trồng từ 1 năm trở lên, có đường kính gốc <1,5cm

10.000

 

Cây có đường kính gốc  từ  1,5cm  -> 2cm

15.000

 

Cây có đường kính gốc  > 2cm  ->  2,5cm

20.000

 

Cây có đường kính gốc  > 2,5cm đến  10cm

35.000

 

Cây có đường kính gốc  > 10cm đến  30cm

40.000

 

Cây có đường kính gốc  > 30cm đến 50cm

45.000

 

Cây có đường kính gốc  > 50cm

70.000

11

Cây Muồng Hoa Vàng:

 

 

 

Cây trồng dưới một năm

đ/cây

5.000

 

Cây trồng có đường kính gốc <1,5cm

10.000

 

Cây có đường kính gốc  từ  1,5cm  -> 2cm

15.000

 

Cây có đường kính gốc  > 2cm  ->  5cm

32.000

 

Cây có đường kính gốc  > 5cm đến   10cm

40.000

 

Cây có đường kính gốc  > 10cm đến   30cm

45.000

 

Cây có đường kính gốc  > 30cm

75.000

12

Lan giây leo, Bìm Bìm, Dạ Hương, dây hoa Tóc Tiên:

 

 

 

Cây mới trồng leo cao < = 1m

đ/bụi

1.000

 

Cây trồng leo cao  > 1cm

đ/m2

2.000

II

CÂY CẢNH QUAN

 

 

01

Cây Lá mầu các loại:

 

 

 

Cao dưới < 0,3m

đ/cây

15.000

 

Cao từ  0,3m trở lên

12.000

02

Cây Huyết Dụ, cây Quỳnh, cành Giao:

đ/cây

10.000

03

Cây Đinh Lăng cao > 0,5m:

đ/cây

15.000

04

Cây Thiết Mộc Lan: 

đ/cây

 

 

Cao < 0,5m

10.000

 

Cao từ  0,5m - > 1m

20.000

 

Cao > 1m

25.000

05

Cây Trạng Nguyên  cao > 0,4m:

đ/cây

12.000

06

Cây Chuỗi Ngọc:

 

 

 

Cao < 40cm

đ/cây

1.000

 

Cao dưới < 0,5m

đ/cây

2.000

 

Cao từ  0,5m trở lên

10.000

07

Cây Chuối Quạt (Chuối Nhật):

 

 

 

Cao dưới < 0,8m

đ/cây

12.000

 

Cao từ  0,8m  đến 1,5m

36.000

 

Cao từ  > 1,5m,   bụi nhiều nhánh

đ/bụi

120.000

08

Cây Trúc Nhật, cây trúc mây:

 

 

 

Cao 0,5m trở xuống

đ/bụi

15.000

 

Cao từ 0,5m -> 1,0m

đ/bụi

30.000

 

Cao  từ 1m - > trên 1,5m

40.000

09

Cây Trúc Đào, trúc Đào liễu:

 

 

 

- Chưa cho Bông

đ/cây

5.000

 

- Đã cho bông và bóng mát

20.000

10

Cây Hoa Nhài, Bông Trang,  Ngọc Anh, Dâm bụt kép cao  > 0,3m:

đ/bụi

12.000

11

Cây Chè Tàu:

 

 

 

Cao dưới < 0,3m

đ/cây

1.000

 

Cao từ  0,3m trở lên

2.000

12

Cây Bông Giấy:

 

 

 

Cao dưới <  0,5m

đ/cây

5.000

 

Cao từ  0,5m trở lên

12.000

13

Cây  Bông Điệp:

 

 

 

Cao dưới <  0,5m

đ/cây

5.000

 

Cao từ  0,5m trở lên

10.000

 

Cây có đường kính 5 -> 10cm

32.000

 

Cây có đường kính  > 10cm

45.000

14

Cây Hoa Ngâu, Nguyệt Quế:

 

 

 

Cao < 0,4m

đ/cây

5.000

 

Cao 0,4 -> 0,6m

24.000

 

Cao >  0,6m  ->  0,8m

36.000

 

Cao   > 0,8m

50.000

16

Cỏ các loại

 

 

 

Cỏ lá tre (cỏ thảm)

đ/m2

20.000

 

Cỏ lông lợn (cỏ thảm)

đ/m2

50.000

17

Cây Dương tạọ hình (đã tạo hình):

 

 

 

Cao < 0,5m

đ/cây

10.000

 

Cao  từ  0,5m  ->  0,7m, tán rộng từ 0,4 -> < 0,8m

50.000

 

Cao   > 0,7m,  tán rộng từ 0,8m trở lên

100.000

18

Cây Dừa nước:

đ/bụi

15.000

 

BẢNG GIÁ SỐ 4

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG MỒ MÃ
(Kèm theo Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND ngày 19 /8/2005 của UBND tỉnh)

TT

DANH MỤC

ĐVT

Đơn giá  

A

Mộ đất

 

 

1

Mộ đất bình thư­ờng (mộ chôn từ 5năm trở lên)

đ/mộ

500.000

2

Mộ đã hốt cốt

"

300.000

B

Mộ xây

 

 

1

Mộ xây bình th­ờng: Xây hộc bằng đá chẻ, hoặc đá ong, có một tấm bia

đ/mộ

1.000.000

2

Mộ xây bình th­ường: Xây hộc gồm 02 lớp đá chẻ, nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu 0,2m gắn một tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh, có sân nhỏ. Hoặc các kiểu xây t­ương đ­ương phổ thông khác

"

1.500.000

3

Mộ xây kiên cố: Xây 03 lớp đá chẻ, có giằng chân móng bằng sắt ở hai đầu mộ, xây nhà bia và 02 trụ phía dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà bia 10cm, trát t­ường, quét vôi hoàn chỉnh, có ốp một tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ

"

3.200.000

4

Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống như­ mộ xây kiên cố trên (mục 3) như­ng có bê tông móng, ốp gạch men (hoặc đá rửa) hoàn chỉnh trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia.

"

4.800.000

5

Mộ xây đặc biệt: tiêu chuẩn giống nh­ư mộ xây kiên cố (mục 3) như­ng móng đá chẻ đôi, xây hai lớp, đổ bê tông có giằng sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có hai liễn câu đối, 1 bảng số, 1 bảng tên, hai cặp lân sen bằng sứ

"

7.000.000

6

Tr­ờng hợp mộ có xác ch­ưa phân huỷ hoàn toàn thì đư­ợc cộng thêm vào đơn giá các loại mộ trên như­ sau

 

1.300.000

 

PHỤ BIỂU HƯỚNG DẪN

MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU
(Kèm theo Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND ngày 19/8/2005 của UBND tỉnh)

1- Nguyên tắc bồi thường:

- Cây trồng theo đúng mục đích sử dụng đất.

- Mật độ cây trồng phải phù hợp với mật độ kỹ thuật trồng cây.

- Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng, thuỷ sản mới nuôi, muối: nếu đã được Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư thông báo trước cho người bị thu hồi đất ít nhất là 90 ngày mà đến thời điểm kiểm kê đất vẫn chưa thu hoạch, chưa di dời thì không được bồi thường, hỗ trợ.

- Trong các bảng giá có dự kiến đơn giá cho cây con mới trồng hoặc ruộng mới cày bừa, để áp dụng trong trường hợp thu hồi đất đột xuất, thời gian thông báo trước quá chậm để lỡ vụ sản xuất.

2- Quy định đường kính gốc: Đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất.

3- Đối với cây trồng nhân giống mới (cây giống) thì bồi thường theo chi phí đầu tư phù hợp với thực tế và tính trên mật độ cây đến thời điểm bồi thường, nhưng mật độ cây được tính không quá quy định của quy trình kỹ thuật.

4- Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

5- Mức giá bồi thường cây cối hoa màu trong các bảng giá đã bao gồm giá bồi thường, hỗ trợ công chặt và dọn cây ra khỏi mặt bằng.

6- Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu giữ lại nguyên hiện trạng rừng cây, vườn cây để tạo cảnh quan, môi trường cho dự án thì người sử dụng đất phải hỗ trợ thêm cho người có rừng cây, vườn cây; Khoản kinh phí hỗ trợ thêm do để lại rừng cây, vườn cây do chủ đầu tư chi trả nhưng không được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định. Mức hỗ trợ  áp dụng như sau:

+ Đối với rừng cây nguyên liệu giấy:

- Rừng trồng từ 3 đến dưới 5 năm , mức hỗ trợ thêm 800.000đ/ha

- Rừng trồng từ 5 đến dưới 7 năm , mức hỗ trợ thêm 1.000.000đ/ha

- Rừng trồng trên 7 năm , mức hỗ trợ thêm 3.000.000đ/ha.

Mức hỗ trợ thêm được tính cho một ha quy chuẩn với số lượng cây thương phẩm là 1.666 cây. Trường hợp rừng cây trồng không đảm bảo mật độ cây như trên thì mức hỗ trợ được tính theo phương pháp nội suy tuỳ theo mật độ cây trồng tương ứng.

+ Đối với các loại rừng cây dương liễu, phi lao tương tự số năm trồng như trên, mức hỗ trợ thêm bằng 70% so với cây nguyên liệu giấy.

+ Đối với vườn cây lâu năm như vườn Điều hoặc các loại cây ăn quả khác và cây cảnh quan: Hỗ trợ thêm 30% trên tổng giá trị bồi thường thiệt hại vườn cây./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 98/2005/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 98/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/08/2005
Ngày hiệu lực 29/08/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 10/11/2007
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 98/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND bảng giá bồi bồi thường thiệt hại cây cối hoa màu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND bảng giá bồi bồi thường thiệt hại cây cối hoa màu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 98/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Vũ Hoàng Hà
Ngày ban hành 19/08/2005
Ngày hiệu lực 29/08/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 10/11/2007
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND bảng giá bồi bồi thường thiệt hại cây cối hoa màu

Lịch sử hiệu lực Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND bảng giá bồi bồi thường thiệt hại cây cối hoa màu