Sắc lệnh 8/SL

Sắc lệnh số 8/SL về việc thống nhất chế độ đo lường do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành

Nội dung toàn văn Sắc lệnh 8/SL thống nhất chế độ đo lường


SẮC LỆNH

CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ SỐ 8/SL NGÀY 20 THÁNG 1 NĂM 1950

CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ

Xét tình hình kinh tế hiện thời;

Chiểu đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kinh tế;

Theo quyết nghị của Hội đồng Chính phủ sau khi Ban thường trực Quốc hội thoả thuận;

RA SẮC LỆNH:

Điều 1: Việc đo lường nay quy định như sau:

TIẾT I: HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG

Điều 2: Hệ thống đo lường áp dụng là "mét hệ".

Điều 3: Các đơn vị đo lường ấn định như sau:

Các đơn vị đo lường

Ký hiệu

Định nghĩa

I- Đo chiều dài:

 

 

Đơn vị: mét

m

Theo đúng bản vị quốc tế

Bội số: décamét

dam

bằng 10m

hectomét

hm

bằng 100m

kilomét

km

bằng 1.000m

Ước số: décimét

dm

bằng 1/10m

centimét

cm

bằng 1/100m

milimét

mm

bằng 1/1000m

II- Đo diện tích:

 

 

Đơn vị: mét vuông

m2

một hình vuông mỗi cạnh dài 1 mét.

Bội số: décamét vuông

dam2

bằng 100m2

hectomét vuông

hm2

bằng 10.000m2

kilomét vuông

km2

bằng 1.000.000m2

Riêng về ruộng đất:

 

 

a

a

bằng 100m2

hecta

ha

bằng 100a tức 10.000m2

Ước số: décimét vuông

dm2

bằng 1/100m2

centimét vuông

cm2

bằng 1/10.000m2

milimét vuông

mm2

bằng 1/1.000.000m2

III- Đo thể tích:

 

 

Đơn vị: mét khối

m3

một khối vuông mỗi cạnh

Ste

St

dài 1 mét.

Bội số: décamét khối

dam3

bằng 1.000m3

hectomét khối

hm3

bằng 1.000.000m3

kilomét khối

km3

bằng 1.000.000.000m3

Ước số: décimét khối

dm3

bằng 1/1.000m3

centimét khối

cm3

bằng 1/1.000.000m3

milimét khối

mm3

bằng 1/1.000.000.000m3

IV- Đơn vị đo dung tích:

 

 

Đơn vị: lít

l

Theo đúng bản vị quốc tế

Bội số: décalit

dal

bằng 10 lit

hectolit

hl

bằng 100 lit

kilolit

kl

bằng 1.000 lit

Ước số: décilit

dl

bằng 1/10 lit

centilit

cl

bằng 1/100 lit

mililit

ml

bằng 1/1000 lit

V- Đo trọng lượng:

 

 

Đơn vị: kilogam

kg

Theo đúng bản vị quốc tế

Bội số: Tạ

tạ

bằng 100 kg

Tấn

T

bằng 1.000 kg

Ước số: Hectogam

hg

bằng 1/10 kg

décagam

dag

bằng 1/100 kg

gam

g

bằng 1/1.000 kg

décigam

dg

bằng 1/10 g

centigam

cg

bằng 1/100 g

miligam

mg

bằng 1/1.000 g

 

 

 

 

TIếT II: DụNG Cụ ĐO LƯờNG

Điều 4: Trong mọi sự giao dịch bắt buộc phải dùng các dụng cụ đo lường sau đây:

I- Đo chiều dài: Đơn vị mét, tất cả các bội số và ước số của mét.

II- Đo dung tích: Đơn vị lít.

Các bội số sau: 2 lit

5 lit hay 1/2 décalit

10 lit hay 1 décalit

20 lit hay 2 décalit

50 lit hay 1/2 hectolit

100 lit hay 1 hectolit

và các ước số sau: 1/2 lit hay 5 décilit

1/5 lit hay 2 décilit

1/10 lit hay 1 décilit

1/20 lit hay 1/2 décilit

1/100 lit hay 1 décilit

III- Đo trọng lượng: Đơn vị kilogam.

Các bội số sau: 2 kilogam

5 kilogam

10 kilogam

20 kilogam

50 kilogam

và các ước số sau: 500 gam hay 5 hectogam

200 gam hay 2 hectogam

100 gam hay 1 hectogam

50 gam hay 5 décagam

20 gam hay 2 décagam

10 gam hay 1 décagam

5 gam

2 gam

1 gam

5 décigam hay 5/10 gam

2 décigam hay 2/10 gam

1 décigam hay 1/10 gam

5 centigam hay 5/100 gam

2 centigam hay 2/100 gam

1 centigam hay 1/100 gam

5 miligam hay 5/1.000 gam

2 miligam hay 2/1.000 gam

1 miligam hay 1/1.000 gam

Điều 5: Các cân được dùng gồm 3 loại:

- Cân tay,

- Cân đĩa,

- Cân bàn.

Điều 6: Một nghị định của Bộ trưởng Bộ Kinh tế sẽ quy định cách thức sản xuất các dụng cụ đo lường.

TIẾT III: KIỂM SOÁT - TRỪNG PHẠT

Điều 7: Các nhà chế tạo các dụng cụ đo lường để bán phải làm tờ khai với cơ quan kinh tế tỉnh nơi sản xuất.

Điều 8: Các phạm pháp đối với sắc lệnh này và các nghị định thi hành sẽ bị trừng phạt như su:

1- Sản xuất các dụng cụ đo lường không đúng sẽ bị phạt tiền từ 1.000 đồng (một nghìn) đến 10.000 đồng (một vạn) và phạt tù từ một tháng đến hai năm, hay một trong hai hình phạt trên.

2- Sản xuất các dụng cụ cấm chỉ sẽ bị phạt tiền từ 1.000 đồng (một nghìn) đến 10.000 đồng (một vạn) và phạt tù từ một tháng đến hai năm, hoặc một trong hai thứ hình phạt trên.

3- Sản xuất không khai báo trước sẽ bị phạt tiền từ 1.000 đồng (một nghìn) đến 10.000 đồng (một vạn), dụng cụ đo lường làm ra sẽ bị tịch thu.

4- Dùng những dụng cụ đo lường bị cấm chỉ sẽ bị phạt tiền từ 100 đồng (một trăm) đến 1.000 (một nghìn) đồng.

5- Các dụng cụ đo lường không dùng hoặc cấm chỉ nói trong các khoản 1, 2, 4 trên sẽ bị tịch thu và tiêu huỷ.

TIẾT IV: THI HÀNH

Điều 9: Tất cả những điều khoản trái với sắc lệnh này đều bãi bỏ.

Điều 10: Tiết I, thi hành ngay sau khi Sắc lệnh này được ban bố.

Tiết II và tiết III, một nghị định của Bộ trưởng Bộ Kinh tế sẽ ấn định thời hạn áp dụng mỗi loại dụng cụ đo lường, và thời hạn bắt đầu thi hành từng thứ hình phạt.

Điều 11: Các ông Bộ trưởng Bộ Kinh tế và Bộ Tư pháp chiểu Sắc lệnh thi hành.

 

Hồ Chí Minh

(Đã ký)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 8/SL

Loại văn bảnSắc lệnh
Số hiệu8/SL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 8/SL

Lược đồ Sắc lệnh 8/SL thống nhất chế độ đo lường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Sắc lệnh 8/SL thống nhất chế độ đo lường
                Loại văn bảnSắc lệnh
                Số hiệu8/SL
                Cơ quan ban hànhChủ tịch nước
                Người kýHồ Chí Minh
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Sắc lệnh 8/SL thống nhất chế độ đo lường

                            Lịch sử hiệu lực Sắc lệnh 8/SL thống nhất chế độ đo lường