Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10557:2015

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10557:2015 (CODEX STAN 253-2006 WITH AMENDMENT 2010) về Chất béo sữa dạng phết

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10557:2015 (CODEX STAN 253-2006 WITH AMENDMENT 2010) về Chất béo sữa dạng phết


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10557:2015

CODEX STAN 253-2006

WITH AMENDMENT 2010

CHẤT BÉO SỮA DẠNG PHẾT

Dairy fat spreads

Lời nói đầu

TCVN 10557:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 253-2006, sửa đổi 2010;

TCVN 10557:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT BÉO SỮA DẠNG PHẾT

Dairy fat spreads

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm chất béo sữa dạng phết để sử dụng trực tiếp hoặc chế biến tiếp theo, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này.

2. Mô tả sản phẩm

Chất béo sữa dạng phết là sản phẩm sữa giàu chất béo có nguồn gốc từ sữa, ở dạng nhũ tương của chất béo sữa trong nước, có thể phết được, vẫn giữ thể rắn khi ở nhiệt độ 20 oC.

3. Thành phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng

3.1. Nguyên liệu

Sữa và/hoặc các sản phẩm từ sữa bao gồm cả chất béo sữa có thể được chế biến phù hợp (ví dụ: điều chỉnh bằng phương pháp vật lý kể cả phân đoạn) trước khi sử dụng.

3.2. Thành phần cho phép

Có thể bổ sung các chất sau đây:

- Hương và chất tạo hương;

- Chất hỗ trợ chế biến an toàn và thích hợp;

- Các loại vitamin A, vitamin D và các chất dinh dưỡng khác phù hợp với các mức tối đa và tối thiểu trong CAC/GL 9-1987 Codex general principles for the addition of essential nutrients for food (Nguyên tắc chung đối với việc bổ sung chất dinh dưỡng thiết yếu vào thực phẩm) và phù hợp với quy định hiện hành;

- Muối natri clorua và kali clorua làm chất thay thế muối;

- Các loại đường (chất tạo ngọt dạng cacbohydrat);

- Inulin và các malto-dextrin [theo Thực hành sản xuất tốt (GMP)];

- Các chủng khởi động sinh axit lactic có lợi và/hoặc các vi khuẩn tạo hương;

- Nước;

- Gelatin và tinh bột (theo GMP). Các chất này có thể được sử dụng với cùng chức năng là chất làm dày, với điều kiện là chúng được bổ sung theo GMP, có tính đến việc sử dụng chất làm dày được liệt kê trong Điều 4.

3.3. Thành phần

Hàm lượng chất béo sữa phải từ 10 % đến dưới 80 % (khối lượng) và chiếm ít nhất 2/3 chất khô.

Việc thay đổi thành phần của chất béo sữa dạng phết được quy định trong 4.3.3 của CODEX STAN 206-1999 General standard for the use of dairy terms (Tiêu chuẩn chung đối với việc sử dụng các thuật ngữ về sữa).

4. Phụ gia thực phẩm

Chỉ sử dụng các phụ gia với mục đích điều chỉnh công nghệ được liệt kê dưới đây cho các nhóm sản phẩm quy định. Trong mỗi nhóm phụ gia, chỉ được sử dụng những phụ gia thực phẩm được liệt kê trong bảng dưới đây và chỉ trong nhóm chức năng và giới hạn quy định.

Nhóm chức năng

Mục đích điều chỉnh cho sản phẩm chất béo sữa dạng phết

Hàm lượng chất béo sữa

< 70 % a)

Hàm lượng chất béo sữa

≥ 70 % a)

Chất điều chỉnh độ axit

x

x

Chất chống đông vón

-

-

Chất chống tạo bọt

x

x

Chất chống oxi hóa

x

x

Chất tẩy màu

-

-

Chất độn

-

-

Chất tạo khí cacbonic

-

-

Phẩm màu

x

x

Chất giữ màu

-

-

Chất nhũ hóa

x

-

Chất làm rắn chắc

-

-

Chất điều vị

x

-

Chất tạo bọt

-

-

Chất tạo gel

-

-

Chất giữ ẩm

-

-

Chất bảo quản

x

x

Chất khí đẩy

x

x

Chất tạo xốp

-

-

Chất tạo phức kim loại

-

-

Chất ổn định

x

-

Chất làm dày

x

-

a) Việc áp dụng GMP trong sử dụng chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày và chất điều vị cần xem xét lượng cần thiết thực tế vì chức năng công nghệ của các chất này trong sản phẩm sẽ giảm khi hàm lượng chất béo tăng, giảm dần khi hàm lượng chất béo ở khoảng 70 %.

 

Số INS

Tên phụ gia

Mức tối đa

Phẩm màu

100(i)

Curcumin

5 mg/kg

160a(i)

Beta-caroten tổng hợp

35 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp

160a(ii)

Beta-caroten từ Blakeslea trispora

160e

Beta-apo-8’-carotenal

160f

Etyl este beta-apo-8’- của axit carotenoic

160b(i)

Chất chiết anato, tính theo bixin

20 mg/kg

Chất nhũ hóa

432

Polyoxyethylen (20) sorbitan monolaurat

 

433

Polyoxyethylen (20) sorbitan monooleat

10 000 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp (chất béo sữa dạng phết chỉ dùng để làm bánh)

434

Polyoxyethylen (20) sorbitan monopalmitat

435

Polyoxyethylen (20) sorbitan monostearat

436

Polyoxyethylen (20) sorbitan tristearat

471

Mono và diglycerid của các axit béo

Theo GMP

472a

Este của glycerol với axit axetic và axit béo

Theo GMP

472b

Este của glycerol với axit lactic và axit béo

Theo GMP

472c

Este của glycerol với axit xitric và axit béo

Theo GMP

472e

Este của glycerol với axit diaxetyltartaric và axit béo

10 000 mg/kg

473

Este sacarose của các axit béo

10 000 mg/kg, chất béo sữa dạng phết chỉ dùng để làm bánh

474

Sucroglycerid

10 000 mg/kg, chất béo sữa dạng phết chỉ dùng để làm bánh

475

Este polyglycerol của các axit béo

5 000 mg/kg

476

Este polyglycerol của axit ricinoleic đã este hóa tương hỗ

4 000 mg/kg

481(i)

Natri stearoyl lactylat

10 000 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp

482(i)

Canxi stearoyl lactylat

491

Sorbitan monostearat

10 000 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp

492

Sorbitan tristearat

 

493

Sorbitan monolaurat

 

494

Sorbitan monooleat

 

495

Sorbitan monopalmitat

 

Chất bảo quản

200

Axit sorbic

2 000 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp (tính theo axit sorbic) đối với hàm lượng chất béo < 59 % và 1 000 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp (tính theo axit sorbic) đối với hàm lượng chất béo ≥ 59 %

201

Natri sorbat

202

Kali sorbat

203

Canxi sorbat

Chất ổn định/chất làm dày

340(i)

Kali dihydro phosphat

880 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp (tính theo phospho)

340(ii)

Dikali hydro phosphat

 

340(iii)

Trikali phosphat

 

341(i)

Canxi dihydro phosphat

 

341(ii)

Canxi hydro phosphat

 

341(iii)

Tricanxi phosphat

 

450(i)

Dinatri diposphat

 

400

Axit alginic

Theo GMP

401

Natri alginat

Theo GMP

402

Kali alginat

Theo GMP

403

Amoni alginat

Theo GMP

404

Canxi alginat

Theo GMP

406

Agar

Theo GMP

405

Propylen glycol alginat

3 000 mg/kg

407

Carrageenan

Theo GMP

407a

Rong biển euchema chế biến (PES)

Theo GMP

410

Gôm đậu carob

Theo GMP

412

Gôm guar

Theo GMP

413

Gôm tragacanth

Theo GMP

414

Gôm arab (gôm acacia)

Theo GMP

415

Gôm xanthan

Theo GMP

418

Gôm gellan

Theo GMP

422

Glycerol

Theo GMP

440

Pectin

Theo GMP

460 (i)

Cellulose vi tinh thể (cellulose gel)

Theo GMP

460 (ii)

Cellulose dạng bột

Theo GMP

461

Methyl cellulose

Theo GMP

463

Hydroxypropyl cellulose

Theo GMP

464

Hydroxypropyl methyl cellulose

Theo GMP

465

Methyl ethyl cellulose

Theo GMP

466

Natri carboxymethyl cellulose (gôm cellulose)

Theo GMP

500 (i)

Natri carbonat

Theo GMP

500(ii)

Natri hydrogen carbonat

Theo GMP

500 (iii)

Natri sesquicarbonat

Theo GMP

1400

Dextrin, tinh bột rang

Theo GMP

1401

Tinh bột đã được xử lý bằng axit

Theo GMP

1402

Tinh bột đã được xử lý bằng kiềm

Theo GMP

1403

Tinh bột đã khử màu

Theo GMP

1404

Tinh bột oxy hóa

Theo GMP

1405

Tinh bột đã được xử lý bằng enzym

Theo GMP

1410

Monostarch phosphat

Theo GMP

1412

Distarch phosphat

Theo GMP

1413

Distarch phosphat đã được phosphat hóa

Theo GMP

1414

Distarch phosphat đã được axetyl hóa

Theo GMP

1420

Starch axetat đã được este hóa bằng anhydrid axetic

Theo GMP

1422

Distarch adipat đã được axetyl hóa

Theo GMP

1440

Hydroxypropyl starch

Theo GMP

1442

Hydroxypropyl distarch phosphat

Theo GMP

Chất điều chỉnh độ axit

325

Natri lactat

Theo GMP

326

Kali lactat

Theo GMP

327

Canxi lactat

Theo GMP

329

Magie lactat, dạng DL-

Theo GMP

331(i)

Natri dihydro xitrat

Theo GMP

331(ii)

Dinatri monohydro xitrat

Theo GMP

334

Axit tartaric dạng L(+)-

5 000 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp, tính theo axit tartaric

335 (i)

Natri (L+)-tartrat

335 (ii)

Dinatri tartrat

336 (i)

Monokali tartrat

336 (ii)

Dikali tartrat

337

Kali natri (L+)-tartrat

339 (i)

Natri dihydro phosphat

880 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp, tính theo phospho

339 (ii)

Natri hydro phosphat

339 (iii)

Trinatri phosphat

338

Axit phosphoric

524

Natri hydroxid

Theo GMP

526

Canxi hydroxid

Theo GMP

Chất chống oxi hóa

304

Ascorbyl palmitat

500 mg/kg, tính theo ascorbyl stearat

305

Ascorbyl stearat

307

Tocopherol

500 mg/kg

310

Propyl gallat

200 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp: hydroxyanisole đã butyl hóa (INS 320), hydroxytoluen đã butyl hóa (INS 321) và propyl gallat (INS 310) có mức tối đa kết hợp là 200 mg/kg tính theo chất béo hoặc theo dầu. Có thể chỉ được sử dụng cho chất béo dạng phết dùng để nấu.

320

Hydroxyanisol đã butyl hóa

200 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp: hydroxyanisol đã butyl hóa (INS 320), hydroxytoluen đã butyl hóa (INS 321) và propyl gallat (INS 310) có mức tối đa kết hợp là 200 mg/kg tính theo chất béo hoặc theo dầu. Có thể chỉ được sử dụng cho chất béo dạng phết dùng để nấu.

321

Hydroxytoluen đã butyl hóa

75 mg/kg, đơn lẻ hoặc kết hợp: hydroxyanisol đã butyl hóa (INS 320), hydroxytoluen đã butyl hóa (INS 321) và propyl gallat (INS 310) có mức tối đa kết hợp là 200 mg/kg tính theo chất béo hoặc theo dầu. Có thể chỉ được sử dụng cho chất béo dạng phết dùng để nấu.

Chất chống tạo bọt

900 a

Polydimethylsiloxan

10 mg/kg chất béo sữa dạng phết chỉ dùng để rán

Chất điều vị

627

Dinatri 5’-guanylat

Theo GMP

628

Dikali 5’-guanylat

Theo GMP

CHÚ THÍCH Số INS là mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.

5. Chất nhiễm bẩn

Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa đối với các chất nhiễm bẩn nêu trong CODEX STAN 193-19951) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

Sữa được sử dụng trong chế biến các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa đối với các chất nhiễm bẩn và độc tố nêu trong CODEX STAN 193-1995, giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y theo TCVN 6711 (CAC/MRL 2) Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm và giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 (gồm hai phần) Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai.

6. Vệ sinh

Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19692) Code of practice - General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 57-20043) Code of hygienic practice for milk and milk products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.

7. Ghi nhãn

Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN 1-19854) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn) và CODEX STAN 206-1999, còn áp dụng các yêu cầu cụ thể sau:

7.1. Tên sản phẩm

7.1.1. Tên của sản phẩm phải ghi rõ là “Chất béo sữa dạng phết”. Có thể sử dụng tên gọi khác, nếu cơ quan có thẩm quyền cho phép.

7.1.2. Chất béo sữa dạng phết với hàm lượng chất béo giảm, có thể ghi nhãn là “ít béo” phù hợp với CAC/GL 23-19975) Guidelines for the use of nutrition and health claims (Hướng dẫn công bố dinh dưỡng và sức khỏe).

7.1.3. Các tên gọi và thuật ngữ được chuyển dịch sang ngôn ngữ khác không nhất thiết phải đúng từng chữ và được chấp nhận mà không gây hiểu lầm.

7.1.4. Chất béo sữa dạng phết có thể được ghi rõ là có muối hoặc không có muối.

7.1.5. Chất béo sữa dạng phết được bổ sung chất tạo ngọt phải ghi rõ là đã được tạo ngọt.

7.2. Công bố hàm lượng chất béo

Phải công bố hàm lượng chất béo, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, hoặc bằng số gam trên mỗi khẩu phần theo định lượng trên nhãn nếu số khẩu phần được công bố.

7.3. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ

Thông tin yêu cầu trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và từ 4.1 đến 4.8 của CODEX STAN 1-1985 và hướng dẫn bảo quản, nếu cần, phải được ghi trên bao bì hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết được thông qua các tài liệu kèm theo.

8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Phương pháp phân tích và lấy mẫu xem CODEX STAN 234-19996) Recommended methods of analysis and sampling (Phương pháp khuyến cáo đối với lấy mẫu và phân tích).



1) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập. Hiện nay đã có CODEX STAN 193-1995, Rev.4-2009, Amd. 3-2013.

2) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.

3) CAC/RCP 57-2004 đã được sửa đổi năm 2009.

4) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

5) CAC/GL 23-1997 đã được soát xét năm 2004 và được sửa đổi năm 2013.

6) CODEX STAN 234-1999 đã được soát xét năm 2007 và được sửa đổi năm 2013.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN10557:2015

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN10557:2015
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10557:2015 (CODEX STAN 253-2006 WITH AMENDMENT 2010) về Chất béo sữa dạng phết


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10557:2015 (CODEX STAN 253-2006 WITH AMENDMENT 2010) về Chất béo sữa dạng phết
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN10557:2015
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10557:2015 (CODEX STAN 253-2006 WITH AMENDMENT 2010) về Chất béo sữa dạng phết

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10557:2015 (CODEX STAN 253-2006 WITH AMENDMENT 2010) về Chất béo sữa dạng phết