Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN12513-7:2018

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12513-7:2018

ISO 6362-7:2014

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN PHẦN 7: THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Wrought aluminium and aluminium alloys - Extruded rods/bars, tubes and profiles - Part 7: Chemical composition

Lời nói đầu

TCVN 12513-7:2018 hoàn toàn tương đương ISO 6362-7:2014.

TCVN 12513-7:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12513 (ISO 6362), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sn phẩm định hình ép đùn, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

- TCVN 12513-2:2018 (ISO 6362-2:2014), Phần 2: Cơ tính.

- TCVN 12513-3:2018 (ISO 6362-3:2012), Phần 3: Thanh hình chữ nhật ép đùn - Dung sai hình dạng và kích thước.

- TCVN 12513-4:2018 (ISO 6362-4:2012), Phần 4: Sản phẩm định hình - Dung sai hình dạng và kích thước.

- TCVN 12513-5:2018 (ISO 6362-5:2012), Phần 5: Thanh tròn, vuông và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước.

-TCVN 12513-6:2018 (ISO 6362-6:2012), Phần 6: Ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước.

- TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014), Phần 7: Thành phần hóa học.

 

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN PHẦN 7: THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Wrought aluminium and aluminium alloys - Extruded rods/bars, tubes and profiles - Part 7: Chemical composition

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thành phần hóa học của nhôm và các hợp kim nhôm gia công áp lực.

Các giới hạn cho thành phần hóa học của nhôm và các hợp kim nhôm quy định trong tiêu chuẩn này hoàn toàn giống các giá trị được đăng ký với Hiệp hội nhôm, 1525 Wilson boulevard, Suite Goo, Arlington, VA 22209, USA (được gọi là: “Teal sheets) cho các hợp kim tương ứng.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có sự khác biệt về các giá trị liệt kê trong Bảng 1 với các giá trị đã liệt kê trong “Hồ sơ đăng ký loạt Teal sheets về mục đích s dụng nhôm trên quốc tế và các giới hạn thành phần hóa học cho nhôm gia công áp lực và các hợp kim nhôm gia công áp lực thì sự khác biệt này có thể được xem xét để điều chỉnh thành phần.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 209, Aluminium and aluminium alloys - Chemical composition (Nhôm và hợp kim nhôm - Thành phần hóa học).

TCVN 12513-1 (ISO 6362-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áo lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 12513-1 (ISO 6362-1).

4  Thành phần hóa học

Các ký hiệu hóa học được quy định trong ISO 209.

Thành phần hóa học ca nhôm và các hợp kim nhôm được cho theo tỷ lệ phần trăm khối lượng trong Bảng 1.

Về mục đích xác định sự phù hợp với các giá trị này, cần làm tròn giá tr quan sát được hoặc giá trị tính toán thu được từ phân tích phù hợp với các quy tắc làm tròn cho trong Phụ lục A.

Sự phù hợp không có nghĩa là không có nguyên tố khác. Nếu các yêu cầu của khách hàng đòi hỏi có phải có các giới hạn cho bất cứ nguyên tố nào khác không được quy định thì các giới hạn này phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. “Phần còn lại là hiệu số giữa 100% và tổng của tất cả các nguyên tố kim loại khác xuất hiện với các hàm lượng 0,010% hoặc lớn hơn cho mỗi nguyên tố này, được hiện thì tới chữ số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.

Bảng 1-Thành phần hóa học (% theo khối lượng)

Hợp kim

Giới hạn

Si

Fe

Cu

Mn

Mg

Cr

Zn

Ti

Nhận xét

Nguyên tố khác

Nhôm

Mỗi nguyên t

Tng

1070

nhỏ nhất

-

-

-

-

-

-

-

-

V 0,05 lớn nhất

-

-

99,70

lớn nhất

0,20

0,25

0,04

0,03

0,03

-

0,04

0,03

0,03

-

-

1070

A

nhỏ nhất

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

99,70

lớn nhất

0,20

0,25

0,03

0,03

0,03

-

0,07

0,03

0,03

-

-

1060

nhỏ nhất

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

99,60

lớn nhất

0,25

0,35

0,05

0,03

0,03

-

0,05

0,03

0,03

-

-

1050

nhỏ nhất

-

-

-

-

-

-

-

-

V 0,05 lớn nhất

-

-

99,50

lớn nhất

0,25

0,40

0,05

0,05

0,05

-

0,05

0,03

0,03

-

-

1050

A

nhỏ nhất

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

99,50

lớn nhất

0,25

0,40

0,05

0,05

0,05

-

0,07

0,05

0,03

 

 

1350

nhỏ nhất

-

-

-

-

-

-

-

-

B 0,05 lớn nhất

Ga 0,03 lớn nhất

V+Ti 0,02 lớn nhất

-

-

99,50

lớn nhất

0,10

0,40

0,05

0,01

-

0,01

0,05

-

0,03

0,10

-

1100

nhỏ nhất

-

0,05

-

-

-

-

-

a

-

-

99,00

lớn nht

Si+Fe : 0,95

0,20

0,05

-

-

0,10

-

0,05

0,15

-

1200

nhỏ nhất

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

99,00

lớn nhất

Si+Fe : 1,00

0,05

0,05

-

 

0,10

0,05

0,05

0,15

 

2007

nh nhất

-

-

3,3

0,50

0,40

-

-

-

Ni 0,02 lớn nhất

Bi 0,02 lớn nhất

Pb 0,8 đến 1,5

Sn 0,02 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,8

4,6

1,0

1,8

0,10

0,8

0,20

0,10

0,30

2011

nhỏ nhất

-

-

5,0

-

-

-

-

-

Bi 0,20 đến 0,6

Pb 0,20 đến 0,6

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,7

6,0

-

-

-

0,30

-

0,05

0,15

2011

A

nhỏ nhất

-

-

4,5

-

-

-

-

-

Bi 0,20 đến 0,6

Pb 0,20 đến 0,6

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,50

6,0

-

-

-

0,30

-

0,05

0,15

2014

nhỏ nhất

0,50

-

3,9

0,40

0,20

-

-

-

b

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,2

0,7

5,0

1,2

0,8

0,10

0,25

0,15

0,05

0,15

2014

A

nhỏ nhất

0,50

-

3,9

0,40

0,20

-

-

-

Zr+Ti 0,25 lớn nhất

Ni 0,10 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,9

0,50

5,0

1,2

0,8

0,10

0,25

0,15

0,05

0,15

2017

nhỏ nhất

0,20

-

3,5

0,40

0,40

-

-

-

b

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,7

4,5

1,0

1,0

0,10

0,25

0,15

0,05

0,15

2017

A

nhỏ nhất

0,20

-

3,5

0,40

0,40

-

-

-

Zr+Ti 0,20 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,7

4,5

1,0

1,0

0,10

0,25

-

0,05

0,15

2024

nh nhất

-

-

3,8

0,30

1,2

-

-

-

 

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,50

0,50

4,9

0,9

1,8

0,10

0,25

0,15

0,05

0,15

2030

nhỏ nhất

-

-

3,3

0,20

0,50

-

-

-

Bi 0,20 lớn nht

Pb 0,8 đến 1,5

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,7

4,5

1,2

1,3

0,10

0,50

0,20

0,10

0,30

3102

nhỏ nhất

-

-

-

0,05

-

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,70

0,10

0,40

-

-

0,30

0,10

0,05

0,15

3003

nhỏ nhất

-

-

0,05

1,0

-

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,7

0,20

1,5

-

-

0,10

-

0,05

0,15

3103

nhỏ nhất

-

-

-

0,9

-

-

-

-

Zr+Ti 0,10 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,50

0,7

0,10

1,5

0,30

0,10

0,20

-

0,05

0,15

3203

nhỏ nhất

-

-

-

1,0

-

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,7

0,05

1,5

-

-

0,10

-

0,05

0,15

5005

nhỏ nhất

-

-

-

-

0,50

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,30

0,7

0,20

0,20

1,1

0,10

0,25

-

0,05

0,15

5005

A

nhỏ nhất

-

-

-

-

0,7

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,30

0,45

0,05

0,15

1,1

0,10

0,20

-

0,05

0,15

5019

nhỏ nhất

-

-

-

0,10

4,5

-

-

-

Mn+Cr 0,02 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,50

0,10

0,6

5,6

0,20

0,20

0,20

0,05

0,15

5049

nhỏ nhất

-

-

-

0,50

1,6

-

-

-

 

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,50

0,10

1,1

2,5

0,30

0,20

0,10

0,05

0,15

5051

A

nhỏ nhất

-

-

-

-

1,4

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,30

0,45

0,05

0,25

2,1

0,30

0,20

0,10

0,05

0,15

5251

nhỏ nhất

-

-

-

0,10

1,7

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,50

0,15

0,50

2,4

0,15

0,15

0,15

0,05

0,15

5052

nh nhất

-

-

-

-

2,2

0,15

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,25

0,40

0,10

0,10

2,5

0,35

0,10

-

0,05

0,15

5154

nhỏ nhất

-

-

-

-

3,1

0,15

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,25

0,40

0,10

0,10

3,9

0,35

0,20

0,20

0,05

0,15

5154

A

nhỏ nhất

-

-

-

-

3,1

-

-

-

Mn+Cr 0,10 đến 0,50

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,50

0,50

0,10

0,50

3,9

0,25

0,20

0,20

0,05

0,15

5454

nhỏ nhất

-

-

-

0,50

2,4

0,05

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,25

0,40

0,10

1,0

3,0

0,20

0,25

0,20

0,05

0,15

5754

nhỏ nhất

-

-

-

-

2,6

-

-

-

Mn+Cr 0,10 đến 0,6

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,40

0,10

0,50

3,6

0,20

0,20

0,15

0,05

0,15

5056

nhỏ nhất

-

-

-

0,05

4,5

0,05

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,30

0,40

0,10

0,20

5,6

0,20

0,10

-

0,05

0,15

5083

nhỏ nhất

-

-

-

0,40

4,0

0,05

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,40

0,10

1,0

4,9

0,25

0,25

0,15

0,05

0,15

5086

nhỏ nhất

-

-

-

0,20

3,5

0,05

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,50

0,10

0,7

4,5

0,25

0,25

0,15

0,05

0,15

6101

A

nhỏ nhất

0,30

-

-

-

0,40

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,7

0,40

0,05

-

0,9

-

-

-

0,03

0,10

6101

B

nhỏ nhất

0,30

0,10

-

-

0,35

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,30

0,05

0,05

0,6

-

0,10

-

0,03

0,10

6005

nhỏ nhất

0,6

-

-

-

0,40

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,9

0,35

0,10

0,10

0,6

0,10

0,10

0,10

0,05

0,15

6005

A

nhỏ nhất

0,50

-

-

-

0,40

-

-

-

Mn+Cr 0,12 đến 0,50

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,9

0,35

0,30

0,50

0,7

0,30

0,20

0,10

0,05

0,15

6005

C

nhỏ nhất

0,40

-

-

-

0,40

-

-

-

Mn+Cr 0,50 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,9

0,35

0,35

0,5

0,8

0,30

0,25

0,10

0,05

0,15

6106

nhỏ nhất

0,30

-

-

0,05

0,40

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,35

0,25

0,20

0,8

0,20

0,10

-

0,05

0,15

6008

nhỏ nhất

0,50

-

-

0,30

0,40

-

-

-

V 0,05 đến 0,20

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,9

0,35

0,30

 

0,7

0,30

0,20

0,10

0,05

0,15

6110

A

nhỏ nhất

0,7

-

0,30

0,30

0,7

0,05

-

-

Zr+Ti 0,20 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,1

0,50

0,8

0,9

1,1

0,25

0,20

-

0,05

0,15

6012

nhỏ nhất

0,6

-

-

0,40

0,6

-

-

-

Bi 0,7 lớn nhất

Pb 0,40 đến 2,0

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,4

0,50

0,10

1,0

1,2

0,30

0,30

0,20

0,05

0,15

6014

nhỏ nhất

0,30

-

-

0,05

0,40

-

-

-

V 0,05 đến 0,20

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,35

0,25

0,20

0,8

0,20

0,10

0,10

0,05

0,15

6018

nhỏ nhất

0,50

-

0,15

0,30

0,6

-

-

-

Bi 0,40 đến 0,7

Pb 0,40 đến 1,2

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,2

0,7

0,40

0,8

1,2

0,10

0,30

0,20

0,05

0,15

6023

nhỏ nht

0,6

-

0,20

0,20

0,40

-

-

-

Bi 0,30 đến 0,8

Sn 0,6 đến 1,2

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,4

0,50

0,50

0,6

0,9

-

-

-

0,05

0,15

6351

nhỏ nhất

0,7

-

-

0,40

0,40

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,3

0,50

0,10

0,8

0,8

-

0,20

0,20

0,05

0,15

6060

nhỏ nhất

0,30

0,10

-

-

0,35

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,30

0,10

0,10

0,6

0,05

0,15

0,10

0,05

0,15

6360

nhỏ nht

0,35

0,10

-

0,02

0,25

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,30

0,15

0,15

0,45

0,05

0,10

0,10

0,05

0,15

6061

nhỏ nhất

0,40

-

0,15

-

0,8

0,04

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,7

0,40

0,15

1,2

0,35

0,25

0,15

0,05

0,15

6261

nhỏ nhất

0,40

-

0,15

0,20

0,7

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,7

0,40

0,40

0,35

1,0

0,10

0,20

0,10

0,05

0,15

6262

nhỏ nhất

0,40

-

0,15

-

0,8

0,04

-

-

Bi 0,40 đến 0,7

Pb 0,40 đến 0,7

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,7

0,40

0,15

1,2

0,14

0,25

0,15

0,05

0,15

6262

A

nhỏ nhất

0,40

-

0,15

-

0,8

0,04

-

-

Bi 0,40 đến 0,9

Sn 0,40 đến 1,0

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,7

0,40

0,15

1,2

0,14

0,25

0,10

0,05

0,15

6063

nhỏ nhất

0,20

-

-

-

0,45

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,35

0,10

0,10

0,9

0,10

0,10

0,10

0,05

0,15

6063

A

nhỏ nhất

0,30

0,15

-

-

0,6

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,35

0,10

0,15

0,9

0,05

0,15

0,10

0,05

0,15

6463

nhỏ nhất

0,20

-

-

-

0,45

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,6

0,15

0,20

0,05

0,9

-

0,05

-

0,05

0,15

6065

nhỏ nhất

0,40

-

0,15

-

0,8

-

-

-

Bi 0,50 đến 1,5

Pb 0,05 lớn nhất

Zr 0,15 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,8

0,7

0,40

0,15

1,2

0,15

0,25

0,10

0,05

0,15

6081

nhỏ nhất

0,7

-

-

0,10

0,6

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,1

0,50

0,10

0,45

1,0

0,10

0,20

0,15

0,05

0,15

6082

nhỏ nhất

0,7

-

-

0,40

0,6

-

-

-

-

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,3

0,50

0,10

1,0

1,2

0,25

0,20

0,10

0,05

0,15

6182

nhỏ nhất

0,9

-

-

0,50

0,7

-

-

-

Zr 0,05 đến 0,20

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,3

0,50

0,10

1,0

1,2

0,25

0,20

0,10

0,05

0,15

7003

nhỏ nhất

-

-

-

-

0,50

-

5,0

-

Zr 0,05 đến 0,25

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,30

0,35

0,20

0,30

1,0

0,20

6,5

0,20

0,05

0,15

7204

nhỏ nhất

-

-

-

0,20

1,0

-

4,0

-

V 0,10 lớn nhất

Zr 0,25 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,30

0,35

0,20

0,7

2,0

0,30

5,0

0,20

0,05

0,15

7005

nhỏ nhất

-

-

-

0,20

1,0

-

4,0

-

V 0,10 lớn nhất

Zr  0,25 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,30

0,35

0,20

0,7

2,0

0,30

5,0

0,20

0,05

0,15

7108

nhỏ nhất

-

-

-

-

0,7

-

4,5

-

Zr 0,12 đến 0,25

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,10

0,10

0,05

0,05

1,4

-

5,5

0,05

0,05

0,15

7108

A

nhỏ nhất

-

-

-

-

0,7

-

4,8

-

Ga 0,03 lớn nhất

Zr 0,15 đến 0,25

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,20

0,30

0,05

0,05

1,5

0,04

5,8

0,03

0,05

0,15

7020

nhỏ nhất

-

-

-

0,05

1,0

0,10

4,0

-

Zr 0,08 đến 0,20

Zr+Ti 0,08 đến 0,25

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,35

0,40

0,20

0,50

1,4

0,35

5,0

-

0,05

0,15

7021

nhỏ nhất

-

-

-

-

1,2

-

5,0

-

Ti 0,10 lớn nhất

Zr 0,08 đến 0,18

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,25

0,40

0,25

0,10

1,8

0,05

6,0

-

0,05

0,15

7022

nhỏ nhất

0,50

0,50

0,50

0,10

2,6

0,10

4,3

 

Zr+Ti 0,20

-

-

Còn lại

lớn nhất

1,0

0,40

3,7

0,30

5,2

 

0,05

0,15

7049

A

nhỏ nhất

-

-

1,2

-

2,1

0,05

7,2

-

Zr+Ti 0,25 lớn nhất

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,50

1,9

0,50

3,1

0,25

8,4

0,06

0,05

0,15

7050

nhỏ nhất

-

-

2,0

-

1,9

-

5,7

-

Zr 0,08 đến 0,15

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,12

0,15

2,6

0,10

2,6

0,04

6,7

0,06

0,05

0,15

7075

nhỏ nhất

-

-

1,2

-

2,1

0,18

5,1

0,20

c

-

-

Còn lại

lớn nhất

0,40

0,50

2,0

0,30

2,9

0,28

6,1

0,05

0,15

a Là 0,003% lớn nhất khi được s dụng cho thanh hàn và dây hàn.

b Với thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, Zn + Ti có thể là 0,02% lớn nhất.

c Với thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, Zn + Ti có thể là 0,25% lớn nhất.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Quy tắc làm tròn cho xác định sự phù hợp

Trong việc ghi lại các kết quả th, số biểu thị kết quả là một phép thử, kiểm tra để xác định, nồng độ của một nguyên tố phải được biểu thị cùng một số lượng các chữ số thập phân như giới hạn tương ứng trong tiêu chuẩn này.

Phải sử dụng các quy tắc sau đ làm tròn.

Khi chữ số liền kề ngay sau chữ số cuối cùng (theo quy định ) nhỏ hơn 5, chữ số cuối cùng này vẫn giữ không thay đổi.

Khi chữ số liền ngay sau chữ số cuối cùng (theo quy định) lớn hơn 5 hoặc bằng 5 và theo sau có ít nhất là một chữ số khác không (0), chữ số cuối cùng này được tăng lên một.

Khi chữ số liền ngay sau chữ số cuối cùng (theo quy định) bằng 5 hoặc theo sau ch là các số không (0), chữ số cuối cùng này vẫn giữ không thay đổi nếu là chẵn và được tăng lên một nếu là l.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN12513-7:2018

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN12513-7:2018
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN12513-7:2018
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học