Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1752:1975

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1752-75

VẢI DỆT THOI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng cho: 1m, 1m2 và 1 m2 ở độ ẩm quy định của vải dệt thoi (mộc và thành phẩm) sản xuất từ các dạng xơ, sợi thiên nhiên, hóa học.

1. KHÁI NIỆM CHUNG

1.1. Khối lượng thực tế của 1m là khối lượng của vải có chiều dài 1m và chiều rộng đúng bằng chiều rộng khổ vải có hoặc không có biên.

1.2. Khối lượng thực tế của 1m2 vải là khối lượng của vải có diện tích 1 m3.

1.3. Khối lượng 1 m2 vải ở độ ẩm quy định là khối lượng của 1 m2 vải trong không khí có độ ẩm 65% và nhiệt độ 250C.

2. LẤY MẪU

Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 1749-75

3. DỤNG CỤ

Cân phân tích có độ chính xác nhỏ hơn 0,01% so với khối lượng mẫu thử.

Thước thẳng chia độ đến 0,1 cm.

Kéo cắt vải

4. TIẾN HÀNH THỬ

4.1. Xác định kích thước mẫu thử theo TCVN 1749 – 75

Trường hợp biên vải dệt từ sợi dọc và có mật độ sợi khác với nền, trước khi xác định kích thước mẫu nên cắt bỏ biên.

4.2. Cân mẫu thử chính xác đến 0,05 – 0,1 % khối lượng mẫu.

5. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

5.1. Khối lượng 1m mẫu thử (M1) tính bằng g theo công thức:

                               (1)

Trong đó:

m – khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

l – chiều dài mẫu thử, tính bằng cm.

5.2. Khối lượng 1m2 mẫu thử (M2) tính bằng g theo công thức:

                          (2)

Trong đó:

m – khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

l – chiều dài mẫu thử, tính bằng cm.

b – chiều rộng mẫu thử, tính bằng cm.

5.3. Khối lượng 1 m2 mẫu thử ở độ ẩm quy định (M), tính bằng g theo công thức:

                              (3)

Trong đó:

M2 – khối lượng 1m2 mẫu thử, tính bằng g;

W – độ ẩm quy định của vải, tính bằng %;

Wtt – độ ẩm thực tế của mẫu thử, tính bằng %.

Chú thích:

1. Khối lượng khô của 1 m2 vải tính theo công thức (3) khi W = 0;

2. Độ ẩm quy định của vải từ sợi pha, tính theo công thức:

Trong đó:

- độ ẩm quy định của từng loại xơ sợi có trong thành phần pha trộn, tính bằng %;

Pi – phần khối lượng khô của mỗi loại xơ sợi có trong thành phần pha trộn, tính bằng %.

5.4. Trong khi tính toán lấy số liệu chính xác tới 0,01 g và quy tròn tới 0,1 g và biểu diễn các kết quả phải ghi có hay không có biên.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN1752:1975

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN1752:1975
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN1752:1975
Cơ quan ban hành ***
Người ký ***
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng