Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1830:1976

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1830:2008 (ISO 8492 : 1998) về Vật liệu kim loại - Ống - Thử nén bẹp .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1830 - 76

ỐNG KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ NÉN BẸP

Tubing - Flattening testing method

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử nén bẹp các ống kim loại có mặt cắt tròn.

1. CHỈ DẪN CHUNG

1.1. Phương pháp thử nén bẹp ống là quá trình nén vuông góc với bề mặt thành ống, đến khi đạt được một khoảng cách xác định giữa hai mặt nén (hình 1b).

1.2. Trong trường hợp nén bẹp hoàn toàn những khoảng trống được tạo thành ở hai bên của mẫu sau khi nén bẹp không lớn hơn 1/4 bề dày thành ống (hình 2).

2. LẤY MẪU

2.1. Chiều dài của mẫu phải bằng 1,5 lần đường kính trong của ống, nhưng không được nhỏ hơn 10 mm và không được lớn hơn 100 mm.

2.2. Các mẫu phải được cắt vuông góc với trục dọc của ống không được để mẫu bị ảnh hưởng của gia công cắt gọt.

2.3. Trước khi thử phải loại bỏ những mẫu có mặt cắt không tròn đều và bị khuyết tật.

3. THIẾT BỊ THỬ

3.1. Phép thử này được tiến hành trên các máy vạn năng với sự điều chỉnh tốc độ nén không vượt quá 25 mm/phút.

3.2. Những tấm nén phải có bề mặt nhẵn, có độ cứng tối thiểu là 62 HRC và phải rộng hơn mẫu sau khi bị nén bẹp. Những tấm nén phải có bề dày cần thiết để tránh bị uốn cong trong khi thử.

4. TIẾN HÀNH THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

4.1. Phép thử này được tiến hành ở nhiệt độ bình thường trong khoảng 20 ± 100C.

4.2. Khoảng cách giữa hai mặt nén (Z) phải được đo dưới tải trọng. Khoảng cách này được qui định trong các tiêu chuẩn sản phẩm.

4.3. Khi thử những ống có mối hàn, vị trí của mối hàn phải nằm trong mặt phẳng tạo với hướng nén một góc 450. Những vị trí khác của mối hàn phải được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm hoặc theo sự thỏa thuận của các bên hữu quan.

4.4. Mẫu thử được coi là đạt yêu cầu nếu sau khi nén bẹp ống đến một khoảng cách xác định giữa hai mặt nén (Z) mà không xuất hiện các vết rạn nứt ở vùng biến dạng.

5. BIÊN BẢN THỬ

Khi báo cáo kết quả thử cần ghi rõ:

Ký hiệu mẫu;

Phương pháp gia công mẫu;

Số lượng mẫu;

Kích thước mẫu;

Loại máy thử;

Khoảng cách yêu cầu giữa hai mặt nén;

Khoảng cách đạt được sau khi thử;

Đánh giá kết quả sau khi thử.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN1830:1976

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN1830:1976
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 04/12/1976
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Hết hiệu lực
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN1830:1976
Cơ quan ban hành Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký ***
Ngày ban hành 04/12/1976
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Hết hiệu lực
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành