Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1841:1976

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1841:1976 về Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1841:1976 về Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1841-76

BAO TAY BẢO HỘ LAO ĐỘNG

BẰNG DA, GIẢ DA VÀ BẠT

Job safety gloves

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bao tay vải bạt, da nối bạt, bạt ghép da và giả da dùng để bảo vệ tay công nhân, tránh chấn thương cơ học, nóng bỏng và dây bẩn.

1. HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

1.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng cho các ngành khác nhau, bao tay được sản xuất làm 10 loại ký hiệu là A, B, C, D, E, G, H, I, K, L.

1.1.1. Dùng cho ngành hàn cắt kim loại và các ngành nghề tương tự.

Loại A: Bao tay da năm ngón, nối bạt đến khuỷu tay

Phần bàn tay hoàn toàn bằng da. Ống tay nối bạt dài đến khuỷu tay. Các đường ghép may lộn, dấu chỉ phía trong. Đường ghép ngón cái và chân các kẽ ngón phải có đệm bảo vệ chỉ (Hình 1).

Loại B: Bao tay bạt năm ngón, nối bạt dài đến khuỷu tay

Mặt trước và sau bao tay may hai lớp vải. Mặt trước bao tay có chần quả trám. Ống tay nối bạt dài đến khuỷu tay. Các đường ghép phía trước ngón may lộn đè, các đường ghép phía sau ngón may bóp (Hình 2).

1.1.2. Dùng cho ngành nấu gang thép, rèn búa máy và các ngành nghề tương tự.

Loại C: Bao tay da năm ngón, nối bạt dài đến bắp tay

Các đường ghép may lộn, dấu chỉ phía trong. Đường ghép ngón cái và chân các kẽ ngón phải có đệm bảo vệ chỉ (Hình 3).

Loại D: Bao tay bạt năm ngón, nối bạt dài đến bắp tay

Mặt trước và sau bao tay may hai lớp vải. Mặt trước bao tay có chần quả trám. Ngón cái may vuông góc với mặt bàn tay.

Các đường ghép phía trước ngón may lộn đè, các đường ghép phía sau ngón may bóp (Hình 4).

Loại E: Bao tay bạt hai ngón, nối bạt dài đến khuỷu tay

Cả hai mặt bao tay đều may hai lớp vải có chần quả trám.

Ống tay nối bạt dài đến khuỷu tay. Ngón cái may ở chính giữa đường sống để dùng hai mặt. Các đường ghép may lộn đè (hình 5).

1.1.3. Dùng cho ngành xây dựng, vận chuyển và các ngành nghề tương tự.

Loại G: Bao tay bạt năm ngón dùng một mặt

Mặt trước bao tay may hai lớp vải có chần quả trám, mặt sau bao tay may một lớp vải. Ngón cái may vuông góc với mặt bản tay. Các đường ghép phía trước ngón may lộn đè, các đường ghép phía sau ngón may bóp (Hình 6).

Loại H: Bao tay bạt năm ngón, dùng hai mặt.

Cả hai mặt bao tay đều may hai lớp vải có chần quả trám.

Ngón cái may ở chính giữa đường sống để dùng hai mặt. Các đường ghép trên một mặt may lộn đè, mặt còn lại may lộn hai đường chỉ (Hình 7).

Loại I: Bao tay bạt hai ngón ghép giả da.

Mặt trước bao tay đệm bằng giả da. Ngón cái may hoàn toàn bằng giả da. Các đường ghép may lộn. Ống tay nối bạt dài đến bắp tay, có đệm giả da ở phía trước (Hình 8).

Loại K: Bao tay bạt hai ngón.

Cả hai mặt bao tay đều may hai lớp vải có chần quả trám.

Ngón cái may ở chính giữa đường sống để dùng hai mặt. Các đường ghép may lộn đè (Hình 9).

1.1.4. Bao tay dùng cho ngành bốc xếp gạch chịu lửa và các ngành nghề tương tự.

Loại L: Bao tay bạt hai ngón ghép da

Mặt trước bao tay đệm bằng da, có chần quả trám. Ngón cái may hoàn toàn bằng da. Ống tay nối bạt dài đến bắp tay, có đệm da ở phía trước. Các đường ghép may lộn (Hình 8).

Chú thích: Trong trường hợp đặc biệt nếu có sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan cho phép may bao tay có dây buộc.

1.2. Mỗi loại bao tay được sản xuất 2 số theo cỡ số IV của TCVN 1267 – 72 ¸ 1268 – 72 và TCVN 1680 – 75 ¸ 1681 – 75. Sau khi sản xuất xong, kích thước thành phẩm của bao tay phải theo số đo chỉ dẫn ở bảng 1.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu về vật liệu.

2.1.1. Vật liệu may bao tay phải đảm bảo tính chất cơ lý như quy định dưới đây:

Vải bạt phải có độ dày từ 0,50 đến 0,80 mm. Độ bền kéo đứt theo chiều dọc lớn hơn 170 kG, chiều ngang lớn hơn 130 kG. Độ bền mài mòn lớn hơn 1300 vòng (trên máy mài mòn UT – 3 của Liên xô hoặc máy tương đương). Độ bền xé rách lớn hơn 10kG.

Vải lót: Phải có độ dày từ 0,09 đến 0,12 mm. Độ bền kéo đứt theo chiều dọc lớn hơn 54kG, chiều ngang lớn hơn 50kG. Độ bền mài mòn lớn hơn 1200 vòng (trên máy UT – 3 của Liên xô hoặc máy tương đương).

Da: Phải có độ dày từ 0,9 đến 1,2mm. Độ bền kéo đứt lớn hơn 45kG. Độ bền xé rách lớn hơn 2,5kG.

2.1.2. Vật liệu may bao tay phải đảm bảo tính chất vệ sinh như quy định dưới đây:

Vải phải có độ hút ẩm lớn hơn 55%. Độ xuyên khi phải lớn hơn 70 l/m2.s.

Da phải có độ xuyên khí lớn hơn 4 l/m2.s.

2.1.3. Vật liệu may bao tay phải có tính chất bảo vệ như quy định dưới đây:

Vải phải có độ chịu nước lớn hơn 200mm cột nước. Thời gian bắt lửa lớn hơn 30s. Thời gian cháy hết 100mm phải lớn hơn 23s.

Da phải có thời gian bắt lửa lớn hơn 52s.

2.1.4. Chỉ dùng để may bao tay phải có độ bền kéo đứt lớn hơn 1200 G.

2.1.5. Có thể sử dụng những vật liệu nêu ra trong bảng phụ lục 1 để may bao tay.

Ghi chú: Khi đặt hàng cần có sự ký kết giữa bên mua và bên sản xuất về phẩm cấp của bao tay.

2.2. Yêu cầu chính về cắt và may.

2.2.1. Tất cả các chi tiết đều phải cắt theo hướng sợi ngang trừ kẽ ngón phải cắt theo hướng sợi dọc của vải.

2.2.2. Đường may cách đường cắt:

đối với da 2 – 2,5 mm;

đối với vải 6 – 7 mm.

2.2.3. Chân kẽ ngón út thấp hơn chân kẽ ngón trỏ và ngón nhẫn 10mm.

2.2.4. Đường chần quả trám phải thẳng và cách nhau 22 ± 2mm.

2.2.5. Các đường may đầu ngón phải lượn tròn đều. Đối với bao tay bạt, đường ghép ngón cái phải mang hai đường chỉ cách nhau 1mm. Riêng phần kẽ ngón may ba đường dài 40mm. Đối với bao tay da đường ghép ngón cái may hai đường chỉ cách nhau 1 – 2mm.

2.2.6. Các đường may phải thẳng, đều, không sổ chỉ, bỏ mũi. Số mũi chỉ trên 10cm có từ 45 – 50.

2.2.7. Các đường may lộn đè cách mép 1mm. Các đường may bóp cách mép 2mm.

2.2.8. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi ba lần 1cm.

Ghi chú: Tùy theo yêu cầu của bên đặt hàng có thể may thêm đệm đầu ngón tay và chọn màu sắc cho phù hợp.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Ghi nhãn.

3.1.1. Mỗi chiếc bao tay đều có đóng nhãn vào phía trong, sát đường viền cửa tay ở phía trước bao tay. Nội dung nhãn ghi:

ký hiệu loại bao tay;

cỡ số;

ký hiệu cơ sở sản xuất.

3.2. Bao gói.

Úp hai chiếc bao tay thành một đôi, xếp 10 đôi thành một bó và đóng 20 – 25 bó thành một kiện.

Mỗi kiện có phiếu đóng gói ghi:

ký hiệu loại bao tay;

cỡ số;

số lượng;

ngày đóng gói;

người đóng gói;

tên cơ sở sản xuất.

Ngoài kiện có nhãn ghi:

ký hiệu loại bao tay;

cỡ số;

số lượng;

số hiệu tiêu chuẩn này,

khối lượng tịnh;

khối lượng cả bì.

3.3. Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển phải được che đậy, tránh mưa nắng.

3.4. Bảo quản.

Bao tay phải được bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát để cách mặt đất ít nhất 30cm và cách tường ít nhất 20cm.

 


mm

Bảng 1

Số T.T

Tên những chỗ đo

Số

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5

Hình 6

Hình 7

Hình 8

Hình 9

Sai số cho phép

1

Chiều dài bao tay đo chính giữa

1

410

410

300

300

410

240

240

280

260

± 5

2

430

430

320

320

430

260

260

300

280

± 5

2

Chiều dài từ đầu ngón giữa đến đường nối ống tay

1

220

220

190

190

190

-

-

180

-

±3

2

230

230

200

200

200

-

-

190

-

±3

3

Chiều dài từ đầu ngón trỏ đến kẽ ngón cái

1

110

110

110

110

110

110

110

100

100

±4

2

115

115

115

115

115

115

115

105

105

±4

4

Chiều dài từ đầu ngón cái đến chân ngón cái

1

122

117

122

117

117

117

117

117

117

±3

2

125

120

125

120

120

120

120

120

120

±3

5

Chiều dài từ đầu ngón cái đến kẽ ngón cái

1

78

73

78

73

73

73

73

73

73

±2

2

80

75

80

75

75

75

75

75

75

±2

6

Chiều dài ngón trỏ

1

80

80

80

80

-

80

80

-

-

±2

2

83

83

80

83

-

83

83

-

-

±2

7

Chiều dài ngón giữa

1

90

90

90

90

-

90

90

-

-

±2

2

93

93

93

93

-

93

93

-

-

±2

8

Chiều dài ngón nhẫn

1

80

80

80

80

-

80

80

-

-

±2

2

83

83

83

83

-

83

83

-

-

±2

9

Chiều dài ngón út

1

62

62

62

62

-

62

62

-

-

±2

2

65

65

65

65

-

65

65

-

-

±2

10

Chiều rộng cửa ống tay

1

175

175

150

150

175

120

120

140

115

±3

2

180

180

156

156

180

125

125

145

120

±3

11

Chiều rộng chỗ nối ống tay

1

120

115

120

115

115

-

-

120

-

±3

2

125

120

125

120

120

-

-

125

-

±3

12

Chiều rộng bàn tay đo sát kẽ ngón tay

1

130

130

130

130

120

130

130

120

120

±3

2

135

135

135

135

125

135

135

125

125

±3

13

Chiều rộng ngón cái đo chỗ lớn nhất

1

62

52

62

52

57

52

52

57

52

±2

2

65

55

65

55

60

55

55

60

55

±2

14

Chiều rộng ngón trỏ

1

43

43

43

43

-

43

43

-

-

±1

2

45

45

45

45

-

45

45

-

-

±1

15

Chiều rộng ngón giữa

1

45

45

45

45

-

45

45

-

-

±1

2

47

47

47

47

-

47

47

-

-

±1

16

Chiều rộng ngón nhẫn

1

45

45

45

45

-

45

45

-

-

±1

2

47

47

47

47

-

47

47

-

-

±1

17

Chiều rộng ngón út

1

38

38

38

38

-

38

38

-

-

±1

2

40

40

40

40

-

40

40

-

-

±1

18

Chiều rộng và chiều dài miếng đệm

1

45

-

-

-

-

-

-

35

-

±2

2

50

-

-

-

-

-

-

40

-

±2

19

Đầu kẽ ngón cái cách đường sống

1

23

13

23

13

-

13

-

23

-

±1

2

25

15

25

15

-

15

-

25

-

±1

20

Chân ngón cái cách đường sống

1

18

43

18

43

-

43

-

18

-

±1

2

20

45

20

45

-

45

-

20

 

±1

21

Chiều dài từ kẽ ngón cái đến chân ngón cái

1

-

80

-

80

-

80

80

-

80

±2

2

-

85

-

85

-

85

85

-

85

±2

 

PHỤ LỤC

Số TT

Tên vật liệu

Khối lượng 1m2 (g)

Độ dày (mm)

Độ bền kéo đứt (KG)

Độ dãn dài (%)

Độ bền mài mòn (vòng)

Độ co sau khi giặt (%)

Độ bền xé rách (KG)

Độ hút nước (%)

Độ xuyên khí 1/m2 s

Độ chịu nước, cột nước

Thời gian bắt lửa (S)

Thời gian cháy (hết 10mm (S)

Dọc

ngang

Dọc

ngang

1

Vải bạt mộc

405

0,56

189,2

131,4

49,4

19,6

1391

6,71

10,8

56,3

70

210

31

23,5

2

Vải bạt cỏ úa

392

0,60

166,7

94,7

43,6

19,3

1310

2,30

10,6

104,2

109

150

12

29

3

Vải diềm bâu

150

0,09

54,6

59,2

15

19,7

1287

3,4

3

52,7

479

50

1

2

4

Da

-

1

78,8

42,5

9,8

20

-

-

2,5-3

26,3

4

-

52

Không cháy

 

ĐÍNH CHÍNH

BAO TAY BẢO HỘ LAO ĐỘNG

Trang

In sai

Sửa lại

Trang 3 dòng 11 dl

độ hút ẩm

độ hút nước

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN1841:1976

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN1841:1976
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/12/1976
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1841:1976 về Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1841:1976 về Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN1841:1976
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành04/12/1976
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1841:1976 về Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1841:1976 về Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                      • 04/12/1976

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực