Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2036:1977

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2036:1977 về Chốt côn xẻ rãnh - Kích thước

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2036:1977 về Chốt côn xẻ rãnh - Kích thước


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2036 – 77

CHỐT CÔN XẺ RÃNH - KÍCH THƯỚC

Taper notched pins - Dimensions

1. Kích thước của chốt côn xẻ rãnh phải theo đúng chỉ dẫn trên hình vẽ trong các bảng 1 và 2.

Ví dụ ký hiệu quy ước của chốt côn xẻ rãnh có đường kính d = 12 mm, chiều dài L = 45 mm, cấp bền 9.8, mạ, phủ theo nhóm 01, chiều dày mạ, phủ là 6mm:

Chốt côn 12 X 45 . 8 . 8. 016 TCVN 2036 – 77; cũng tương tự như trên, không mạ, phủ:

Chốt côn 12 X 45 . 88. TCVN 2036 – 77.

mm                                                                   Bảng 1

d

1,5

2

2,5

3

4

5

6

8

10

12

(14)

16

c

0,2

0,2

0,3

0,4

0,4

0,6

0,9

1,0

1,4

1,4

1,8

2,2

L

Sai lệch giới hạn

Khối lượng 1000 cái chốt; kg

4

+ 0,3

0,058

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

0,072

0,130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

0,085

0,155

0,243

0,355

 

 

 

 

 

 

 

 

8

0,113

0,203

0,320

0,466

0,840

1,33

 

 

 

 

 

 

10

0,141

0,253

0,397

0,577

1,04

1,64

2,41

 

 

 

 

 

12

+ 0,5

0,168

0,302

0,474

0,688

1,23

1,95

2,85

5,16

 

 

 

 

14

0,195

0,351

0,550

0,799

1,44

2,26

3,29

5,95

9,47

 

 

 

16

0,226

0,401

0,627

0,910

1,63

2,57

3,37

6,74

10,7

15,6

 

 

(18)

0,254

0,451

0,705

1,02

1,83

2,88

4,17

7,53

11,9

17,4

 

 

20

0,281

0,500

0,782

1,13

2,03

3,19

4,61

8,31

13,2

19,2

 

 

(22)

 

0,550

0,860

1,24

2,23

3,50

5,05

9,10

14,4

21,0

28,6

 

25

 

0,600

0,937

1,35

2,43

3,80

5,50

9,89

15,6

22,8

31,0

 

(28)

 

0,699

1,09

1,57

2,82

4,42

6,40

11,5

18,0

26,4

35,8

47,5

30

 

0,749

1,17

1,68

3,02

4,72

6,83

12,2

19,3

28,1

38,2

50,7

(32)

 

 

 

1,79

3,21

5,03

7,30

13,0

20,6

30,0

40,6

53,9

36

 

 

 

2,01

3,60

5,65

8,19

14,6

23,1

33,6

45,4

60,3

40

 

 

 

2,24

4,00

6,27

9,08

16,2

25,5

37,2

50,2

66,6

45

 

 

 

 

4,50

7,03

10,2

18,1

28,6

41,7

56,2

74,5

50

 

 

 

 

4,99

7,80

11,3

20,1

31,7

46,2

62,3

82,8

55

+ 0,8

 

 

 

 

5,48

8,57

12,4

22,1

34,8

50,7

68,3

90,4

60

 

 

 

 

5,98

9,34

13,5

24,0

37,9

55,2

74,4

98,4

70

 

 

 

 

 

 

15,7

28,0

44,1

64,1

86,5

114

80

 

 

 

 

 

 

18,0

32,0

50,3

73,0

98,6

130

90

 

 

 

 

 

 

 

36,0

56,5

82,1

111

146

100

 

 

 

 

 

 

 

40,0

62,7

91,0

123

161

110

 

 

 

 

 

 

 

 

68,9

100

135

177

125

 

 

 

 

 

 

 

 

78,0

111

152

198

Chú thích. Những kích thước trong ngoặc không được dùng cho thiết kế mới.

mm                                                                   Bảng 2

d

1,5

2

2,5

3

4

5

6

8

10

12

(14)

16

1

D

4

1,63

±0,05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

2,20

6

2,70

3,25

8

4,30

5,30

10

3,30

6,30

12

1,60

+0,05

-0,03

4,35

8,35

14

2,15

5,35

10,40

16

6,35

12,40

(18)

2,65

3,25

20

8,40

(22)

-

4,30

14,45

25

10,45

(28)

3,20

5,30

12,45

14,50

16,55

30

16,60

(32)

-

-

6,30

8,35

36

40

4,25

45

-

5,25

10,40

12,40

50

14,45

55

-

-

-

-

4,25

5,25

6,25

8,35

10,40

12,40

14,45

16,55

60

8,30

70

-

-

10,35

12,30

80

90

-

8,25

14,40

100

16,50

110

-

10,30

125

Chú thích. Những kích thước trong ngoặc không được dùng cho thiết kế mới.

2. Chốt côn xẻ rãnh được chế tạo bằng thép 45, thép A12, thép định hình 45, thép cácbon tốt 10KП, và 20KП, thép ánh bạc. Cho phép chế tạo chốt côn xẻ rãnh bằng các vật liệu khác tùy theo sự thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.

Chú thích. Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn của Liên Xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.

3. Đối với chốt được chế tạo từ thép tự động cán nguội, cho phép có độ nhẵn bề mặt không lớn hơn s5, đối với mặt mút không lớn hơn s3.

4. Cho phép chế tạo đầu chốt có hình chỏm cầu, chiều cao phần chỏm cầu bằng kích thước cạnh vát.

5. Khi cạnh vát của chốt được chế tạo bằng phương pháp cán lăn, cho phép có vết lõm trên đầu mút của chốt, chiều sâu vết lõm không lớn hơn kích thước cạnh vát.

6. Theo yêu cầu của khách hàng, chốt có thể nhiệt luyện hoặc mạ.

7. Quy tắc nghiệm thu, bao gói và ghi nhãn theo TCVN 128 – 63.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN2036:1977

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN2036:1977
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2036:1977 về Chốt côn xẻ rãnh - Kích thước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2036:1977 về Chốt côn xẻ rãnh - Kích thước
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN2036:1977
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2036:1977 về Chốt côn xẻ rãnh - Kích thước

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2036:1977 về Chốt côn xẻ rãnh - Kích thước