Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN208:1966

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4631:1988 (ST SEV 1159 : 1968) về Ren ống côn .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 208-66

REN ỐNG HÌNH CÔN

DUNG SAI

1. Tiêu chuẩn này quy định dung sai của ren ống hình côn hệ Anh đã quy định trong TCVN 207-66.

2. Sai lệch của chiều dài ren ống hình côn phải theo chỉ dẫn trong hình vẽ và bảng của tiêu chuẩn này.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Ký hiệu kích thước của ren theo insơ

Ren ống

Chiều dài ren hữu ích

L = l1 + a

Khi khoảng cách mặt phẳng chuẩn

Ren khớp nối (*)

Khoảng cách mặt phẳng chuẩn

a

Sai lệch cho phép của mặt phẳng chuẩn kể từ mặt mút của ren trong

±

Giá trị danh nghĩa

Sai lệch cho phép

±

Lớn nhất

Danh nghĩa

Nhỏ nhất

l1 mm

mm

Số bước ren ≈

mm

Số bước ren ≈

Không nhỏ hơn

mm

Số bước ren ≈

1/8”

4,0

0,9

1

2,5

23/4

7,4

6,5

5,6

1,1

11/4

1/4”

6,0

1,3

1

3,7

23/4

11,0

9,7

8,4

1,7

11/4

3/8”

6,4

1,3

1

3,7

23/4

11,4

10,1

8,8

1,7

11/4

1/2”

8,2

1,8

1

5,0

23/4

15,0

13,2

11,4

2,3

11/4

3/4"

9,5

1,8

1

5,0

23/4

16,3

14,5

12,7

2,3

11/4

1”

10,4

2,3

1

6,4

23/4

19,1

16,8

14,5

2,9

11/4

1 1/4"

12,7

2,3

1

6,4

23/4

21,4

19,1

16,8

2,9

11/4

1 1/2"

12,7

2,3

1

6,4

23/4

21,4

19,1

16,8

2,9

11/4

2”

15,9

2,3

1

7,5

31/4

25,7

23,4

21,1

2,9

11/4

2 1/2"

17,5

3,5

11/2

9,2

4

30,2

26,7

23,2

3,5

11/2

3”

20,6

3,5

11/2

9,2

4

33,3

29,8

26,3

3,5

11/2

3 1/2"

22,2

3,5

11/2

9,2

4

34,9

31,4

27,9

3,5

11/2

4”

25,4

3,5

11/2

10,4

41/2

39,3

35,8

32,3

3,5

11/2

5”

28,6

3,5

11/2

11,5

5

43,6

40,1

36,6

3,5

11/2

6”

28,6

3,5

11/2

11,5

5

43,6

40,1

36,6

3,5

11/2

(*) Trong lỗ khoan điếc, ren khớp nối hình trụ cũng phải bảo đảm cho ống có thể vặn vào theo giá trị ở cột 7, và chiều dài ren hữu ích tối thiểu của khớp nối phải đạt tới 80% giá trị quy định trong cột 9.

 

PHỤ LỤC

Giá trị tham khảo của sai lệch liên quan tới các phần của ren ống hình côn giúp cho việc thiết kế dao cắt và calíp.

1. Sai lệch bước ren:

Trên chiều dài đến 10 mm: ± 0,03 mm

Trên chiều dài đến 25 mm: ± 0,06 mm

2. Dung sai chiều cao ren:

Ký hiệu kích thước của ren theo insơ

Dung sai cho phép đối với

Chiều cao đầu

Chiều cao chân

1/8”

-0,02

±0,01

1/4" – 3/4"

-0,03

±0,015

1” – 6”

-0,04

±0,02

3. Góc prôphin và góc côn:

Ký hiệu kích thước của ren theo insơ

Sai lệch cho phép đối với

Nửa góc prôphin

Nửa góc côn của ren ống

Nửa góc côn của ren khớp nối

1/8”

±40’

+15’

-5’

+5’

-15’

1/4” – 3/4"

±35’

+15’

-5’

+5’

-15’

1” – 6”

±25’

+12’

-4’

+4’

-12’

4. Đo kiểm tra:

Việc kiểm tra ren côn của các chi tiết nên tiến hành với calip là tốt nhất. Với calip, việc kiểm tra ren côn thực tế là việc kiểm tra khoảng cách mặt phẳng chuẩn (l1). Việc kiểm tra đường kính trung bình của ren ống nên tiến hành bằng phương pháp can đũa.

5. Việc kiểm tra ren côn ngoài tiến hành bằng calip vòng có ren côn. Bề dày của calip vòng bằng giá trị danh nghĩa của khoảng cách mặt phẳng chuẩn (l1).

Nếu ren chế tạo chính xác thì khi dùng tay vặn calip vòng vào, mặt đầu của ren nằm đúng vào mặt mút có đường kính ren nhỏ của calip vòng. Dung sai của khoảng cách mặt phẳng chuẩn quy định trong tiêu chuẩn này tức là sai lệch cho phép giữa hai mặt phẳng đó.

Dung sai được quy định bằng bước ren giúp cho việc sử dụng calip được dễ dàng hơn, vì lúc này không còn cần đến dụng cụ riêng để đo sai lệch giữa hai mặt phẳng.

6. Ren côn trong được kiểm tra bằng calip nút có ren côn. Đường kính ren lớn của calip bằng đường kính danh nghĩa của ren và nếu ren được chế tạo chính xác – đối với ren côn trong, kích thước danh nghĩa nằm ở mặt đầu – thì khi đo, mặt đầu của ren và mặt mút của calip cùng nằm trong một mặt phẳng. Dung sai của khoảng cách mặt phẳng chuẩn quy định trong tiêu chuẩn này tức là sai lệch cho phép giữa hai mặt phẳng đó.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN208:1966

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN208:1966
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN208:1966
Cơ quan ban hành Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký ***
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành