Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3110:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3110:1993 về hỗn hợp bê tông nặng phương pháp phân tích thành phần

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3110:1993 về hỗn hợp bê tông nặng phương pháp phân tích thành phần


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3110 : 1993

HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN
Concrete mixture - Method of composition analyse

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích thành phần hỗn hợp bê tông nặng nhằm kiểm tra so sánh khối lượng vật liệu xi măng, cát, đá dăm hoặc sỏi và nước thực tế đã dùng trong 1m3 bê tông so với khối lượng vật liệu theo thiết kế.

1. Thiết bị thử

a) Cân kĩ thuật 50kg;

b) Bộ sàng cát 5mm; 1,2mm và 0,15mm;

c) Tủ sấy 2000C;

d) Khay sấy,

e) Bay, xẻng để xúc hỗn hợp bê tông.

2. Chuẩn bị mẫu thử

2.1. Mẫu hỗn hợp bê tông được lấy ở trong các phương tiện vận chuyển trước khi đổ vào công trình theo TCVN 3105 : 1979. "Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu. Khối lượng mẫu lấy ra để thử tùy thuộc vào cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu được quy định ở bảng l.

Bảng 1

Cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu (mm)

Khối lượng mẫu tối đa lấy ra để thử (g)

Khối lượng mẫu thử tối thiểu (g)

5

10

40

70

3000

7000

12000

25000

1000

3000

5000

10000

2.2. Khi vận chuyển mẫu bê tông về phòng thí nghiệm, mẫu phải được bảo quản trong thùng kim loại có nắp kín để không bị mất nước và phải được thử ngay. Trường hợp mẫu thử phải để lâu hơn 30 phút kể từ khi lấy mẫu thì phải trộn thêm vào mẫu thử 5% H3PO4 (tính theo khối lượng xi măng) để kéo dài thời gian đông cứng của bê tông.

3. Tiến hành thử

3.1. Chia mẫu thử theo cột 2 bảng 1 thành hai phần tương đối bằng nhau, rồi cân khối lượng của từng mẫu thử theo khối lượng quy định ở cột 3 bảng 1 (m10 và m20)

3.2. Xác định khối lượng nước dùng trong mẫu thử

Đem mẫu thử m10 - sấy khô ở nhiệt độ 105 r 50C tới khối lượng không đổi rồi cân lại để tính ra khối lượng nước dùng trong mẫu thử theo công thức :

mn=m10 –m11

Trong đó :

mn - Khối lượng nước dùng trong mẫu thử, tính bằng g;

m10 - Khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

m11 - Khối lượng mẫu thử đã sấy khô tới khối lượng không đối, tính bằng g.

3.3. Các tạp chất bùn, đất sét và bụi cỡ hạt nhỏ hơn 0,15mm (mb) trong cát, đá dăm (sỏi) được xác định trước ở mẫu cát đá dăm (sỏi) theo mục 3- 7 TCVN 1772 : 1975 “Đá sỏi trong xây dựng - Phương pháp thử" và TCVN 343 : 1975 "Cát xây dựng. Phương pháp xác định hàm lượng chung của đất sét và bụi" hoặc lấy theo phiếu kết quả nghiệm chất lượng cắt đá dăm (sỏi).

3.4. Xác định khối lượng vật liệu các loại xi măng, cát, đá dăm (sỏi) dùng trong mẫu thử.

Mẫu thử m20 được rửa sạch bằng nước nóng từ 30 ÷ 500C, trên bộ sàng 5mm, 1,2mm và 0,15mm cho tới khi nước rửa mẫu chảy qua sàng không còn vẩn đục (hình 1).

Đem mẫu vật liệu đã rửa sạch trên các sàng sấy khô tới khối lượng không đổi ở nhiệt độ 105 ± 50C rồi cân lại để thí nghiệm thành phần cấp phối hạt theo TCVN 1772 : 1975 "Đá sỏi trong xây dựng. Phương pháp thử" và tính tỉ lệ cát đá dăm (sỏi), (K).

4. Kết quả thử

4.1. Khối lượng các vật liệu dùng trong mẫu thử được xác định theo công thức:

Trong đó :

mcd - Khối lượng cát, đá dăm (sỏi) kể cả các tạp chất bùn, bụi đất trong mẫu thử tính bằng g

m21 - Tổng khối lượng cát, đá dăm (sỏi) dùng trong mẫu thử trên các sàng 5mm; l,2mm và 0,15mm, tính bằng g

mb - Hàm lượng bùn, bụi, đất sét nhỏ hơn 0,15mm, tính bằng %;

mx - Hàm lượng xi măng trong mẫu thử, tính bằng g.

4.2. Tính tỉ lệ cát, đá dăm (sỏi) xi măng và xi măng nước theo công thức :

Trong đó :

µcd - Tỉ lệ cát đá dăm (sỏi)/xi măng

Z- Tỉ lệ nước/xi măng.

4.3. Tính khối lượng vật liệu xi măng, cát, đá dăm (sỏi) và nước dùng trong 1m3 hỗn hợp bê tông.

Trong đó :

Kcd - Tỉ lệ cát/đá dăm (sỏi) tính theo điều 3.4 bằng phần đơn vị;

mhb - Khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông, tính bằng kg/m3;

X, C, D và N - khối lượng xi măng, cát, đá dăm (sỏi) và nước dùng trong 1m3 bê tông, tính bằng kg.

5. Biên bản thử.

Trong biên bản thử phải ghi rõ :

a) Thời gian và địa điểm lấy mẫu thử;

b) Thành phần phối liệu bê tông theo thiết kế;

c) Thànhphần phối liệu bê tông thí nghiệm;

d) Mức độ chênh lệch vật liệu của hỗn hợp bê tông thí nghiệm được so sánh với thiết kế

e) Chữ kí của người thử.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN3110:1993

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN3110:1993
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcXây dựng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3110:1993 về hỗn hợp bê tông nặng phương pháp phân tích thành phần


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3110:1993 về hỗn hợp bê tông nặng phương pháp phân tích thành phần
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN3110:1993
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcXây dựng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3110:1993 về hỗn hợp bê tông nặng phương pháp phân tích thành phần

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3110:1993 về hỗn hợp bê tông nặng phương pháp phân tích thành phần