Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3708:1990

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3708:1990 về thủy sản - phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3708:1990 về thủy sản - phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3708 – 90

THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AXIT AMIN

Aquatic products - Mothod for the determination of nitrogen amino acid content

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3708-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.

1. Lấy mẫu

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.

2. Nguyên tắc chung

Tạo điều kiện thích hợp để đồng phốt phát phản ứng với axit amin tạo thành muối của axit amin (1 ion đồng phản ứng với 2 gốc axit amin). Lọc để loại đồng phốt phát thừa. Thêm axit axetic và kali iodua và dịch lọc trong. Ion I- trong môi trường axit khử ion Cu+, tạo ra I2 tự do. Chuẩn độ lượng iot được tạo thành bằng dung dịch natri thiosunfat 0,01M.

3. Dụng cụ và hóa chất

- Bình định mức dung tích 25, 1000ml;

- Bình nón dung tích 100ml;

- Buret 25, 50ml;

- Pipet 1, 5, 10ml;

- Phễu thủy tinh;

- Giấy lọc cứng (giấy Whatman số 1, số 3);

- Dung dịch đồng clorua (A): 27,3g CuCl2 (hoặc 35,4 g CuCl2. 12H2O) trong 1 lít dung dịch;

- Dung dịch natri photphat (B): 68,5g Na3PO4. 12H2O trong 1 lít dung dịch (hoặc 64,5g Na2HPO4 hòa tan trong 500ml nước cất đun sôi để nguội, thêm 7,2g NaOH, sau đó tiếp tục thêm nước cất đun sôi để nguội vào cho đến 1 lít);

- Dung dịch đệm borat pH 8,8 (C): 28g natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O) hòa tan trong 750ml nước cất. Thêm 50ml dung dịch axit clohydric (HCL) 0,1N và thêm nước cất đến 1 lít;

- Hỗn hợp đồng phốt phát:

Trộn lẫn

1 thể tích dung dịch (A)

2 thể tích dung dịch (B)

2 thể tích dung dịch (C)

Cho dung dịch (A) trộn với dung dịch (B), lắc đều rồi cho thêm dung dịch (C);

- Thimolphtalein, dung dịch 0,25% trong etanol (C2H5OH) 50%;

- Natri thiosunfat, dung dịch 0,1M : 24,8g Na2S2O3.5H2O hòa tan bằng nước cất trong bình định mức dung tích 1000ml, lắc đều, thêm nước cất đến vạch mức. Đựng trong lọ nâu, trước khi dùng, pha loãng 10 lần để có dung dịch 0,01M;

- Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 0,1N;

- Axit axetic (CH3COOH) đậm đặc;

- Kali iodua (KI) tinh thể;

- Tinh bột, dung dịch 1% trong NaCl bão hòa.

4. Tiến hành thử

Dùng pipet lấy chính xác 5ml nước mắm đã pha loãng 20 lần vào bình định mức dung tích 25ml, thêm 2 giọt thimolphtalein 0,25% và nhỏ từng giọt dung dịch natri hydroxyt 0,1N vào cho đến khi  dung dịch có màu xanh nhạt da nhạt da trời (pH=10). Sau đó cho thêm 10 – 15 ml hỗn hợp đồng phốt phát, thêm nước cất đến vạch mức. Lắc đều, li tâm hoặc lọc qua giấy lọc cứng dày sao cho nhận được dịch trong suốt.

Lấy 10ml dịch lọc cho vào bình nón dung tích 100ml, thêm 5 giọt axit axetic đậm đặc và khoảng 0,2 – 0,5g kaliiodua tinh thể, lắc đều, dung dịch có màu vàng của iot.

Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosunfat 0,01M cho đến khi dung dịch có màu vàng nhạt. Thêm 2 - 4 giọt dung dịch tinh bột 1%, dung dịch có màu xanh. Chuẩn độ tiếp cho đến khi dung dịch vừa mất màu. Ghi lượng dung dịch natri thiosun-fat 0,01M dùng để chuẩn độ.

Tiến hành xác định mẫu trắng với tất cả lượng hóa chất và các bước thí nghiệm như trên, thay dịch mẫu thử bằng nước cất.

5. Tính kết quả

Hàm lượng nitơ axit amin (X11) tính bằng g/l, theo công thức:

X11 =

Trong đó:

V1 – Thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01M tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;

V2 – Thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01M tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml;

5 – Thể tích mẫu thử đã pha loãng 20 lần, tính bằng ml

25 - Thể tích toàn bộ hỗn hợp dịch trước khi lọc, tính bằng ml;

10 – Thể tích dung dịch lọc lấy xác định, tính bằng ml;

0,00028 – Số g nitơ axit amin tương ứng với 1ml dung dịch Na2S2O3 0,01M;

1000 – Hệ số tính ra g/l;

Chú thích:

Để nhận được kết quả chính xác, cần loại bỏ hoàn toàn đồng phốtphat thừa, bằng cách lọc thật cẩn thận hỗn hợp dịch mẫu thử sao cho nhận được dịch trong suốt.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN3708:1990

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN3708:1990
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3708:1990 về thủy sản - phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3708:1990 về thủy sản - phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN3708:1990
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3708:1990 về thủy sản - phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3708:1990 về thủy sản - phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin