Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4314:2003

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


Tên chỉ tiêu

Loại vữa

Xây

hoàn thiện

thô

mịn

1. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax), không lớn hơn

5

2,5

1,25

2. Độ lưu động (phương pháp bàn dằn), mm,

- Vữa thường

- Vữa nhẹ

 

165 - 195

145 - 175

 

175 - 205

155 - 185

 

175 - 205

155 - 185

3. Khả năng giữ độ lưu động, % không nhỏ hơn

- Vữa không có vôi và đất sét

- Vữa có vôi hoặc đất sét

 

65

75

 

65

75

 

65

75

4. Thời gian bắt đầu đông kết, phút, không nhỏ hơn

150

150

150

5. Hàm lượng ion clo trong vữa, %, không lớn hơn

0,1

0,1

0,1

4.2 Vữa đóng rắn có các mác và cường độ chịu nén sau 28 ngày dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được quy định ở bảng 2.

Bảng 2 - Mác vữa và cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày đêm dưỡng hộ ở điều kiện chuẩn

Mác vữa

M 1,0

M 2,5

M 5,0

M 7,5

M 10

M 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M 30

1. Cường độ chịu nén trung bình, tính bằng MPa (N/mm2), không nhỏ hơn

 

1,0

 

2,5

 

5,0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

10

 

15

 

20

 

30

5. Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2 Xác định độ lưu động theo TCVN 3121-3 : 2003.

5.3 Xác định khả năng giữ độ lưu động theo TCVN 3121-8 : 2003.

5.4 Xác định thời gian bắt đầu đông kết theo TCVN 3121-9 : 2003.

5.5 Xác định cường độ chịu nén theo TCVN 3121-11 : 2003.

5.6 Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn theo TCVN 3121-10 : 2003.

5.7 Xác định khối lượng ion clo trong vữa theo TCVN 3121-17 : 2003.

6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

6.1 Ghi nhãn

6.1.1 Vữa tươi trộn sẵn tại các trạm trộn khi xuất xưởng phải có giấy xác nhận chất lượng của nhà sản xuất, bao gồm các thông tin: thể tích mẻ trộn, thành phần vữa, độ lưu động, thời gian bắt đầu đông kết, khả năng giữ độ lưu động, mác vữa, hướng dẫn sử dụng, ...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2 Bao gói

6.2.1 Bao vữa khô trộn sẵn được làm bằng vật liệu cách ẩm, đảm bảo bền, không rách vỡ trong quá trình vận chuyển.

6.2.2 Khối lượng mỗi bao do nhà sản xuất qui định là 5kg, 10kg, 20kg hoặc 50kg, nhưng sai lệch khối lượng phải đảm bảo không lớn hơn 2%.

6.3 Vận chuyển

Vữa tươi trộn sẵn tại trạm trộn được vận chuyển đến công trường bằng phương tiện chuyên dụng. Vữa khô trộn sẵn được vận chuyển đến nơi sử dụng bằng mọi phương tiện đảm bảo có che chắn, chống mưa và ẩm ướt.

6.4 Bảo quản

Vữa khô trộn sẵn được bảo quản trong xitéc chuyên dụng. Bao vữa khô được bảo quản trong kho có tường bao và mái che, nền kho phải khô ráo. Vữa khô trộn sẵn được bảo hành chất lượng 60 ngày, kể từ ngày sản xuất.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4314:2003

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4314:2003
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/07/2003
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoĐã biết
Lĩnh vựcXây dựng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4314:2003
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người ký***
                Ngày ban hành21/07/2003
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoĐã biết
                Lĩnh vựcXây dựng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

                            • 21/07/2003

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực