Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4612:1988

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4612:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông cốt thép - ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4612:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông cốt thép - ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4612:1988

HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG – KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP – KÍ HIỆU QUY ưỚC VÀ THỂ HIỆN BẢN VẼ
Symstem of documents for building desing – Reinforced concrete structures conventional symbols and representation on drawings

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2235:1977 “Tài liệu thiết kế. Thiết lập bản vẽ kết cấu bê tông cốt thép”.

1. Quy định chung.

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thể hiện các bản vẽ kết cấu bê tông cốt thép trong thiết kế mới và thiết kế cải tạo, ở các giai đoạn thiết kế.

1.2. Ngoài những điều quy định trong tiêu chuẩn này, phải tuân theo những quy định của các tiêu chuẩn TCVN 2: 1974; TCVN 12: 1974 “tài liệu thiết kế”; TCVN 95: 1963 “Bu lông”; TCVN 1091: 1973 “Hàn” và các tiêu chuẩn có liên quan khác.

1.3. Những kí hiệu quy ước chung để thể hiện bản vẽ kết cấu bêtông cốt thép được trình bày trong bảng 1. Nếu sử dụng những kí hiệu không có trong bảng này thì phải chú thích trên bản vẽ.

 

2. Quy định về thể hiện bản vẽ

Các bản vẽ kết cấu bêtông cốt thép phải ghi rõ ràng, đầy đủ đảm bảo khi thi công đúng với yêu cầu thiết kế.

2.1. Sơ đồ hình học của kết cấu bêtông cốt thép được thể hiện bằng nét liền mảnh với tỉ lệ nhỏ (1:100, 1:200, …) và vẽ ở vị trí rõ nhất trên bản vẽ đầu tiên của kết cấu đó.

2.2. Bản vẽ kết cấu bêtông cốt thép được thể hiện theo những tỉ lệ sau:

a) Sơ đồ hình học: 1:100; 1:200; 1:500;

b) Hình thể hiện cấu tạo: 1:20; 1:50; 1:100;

c) Hình thể hiện chi tiết:1:5; 1:10; 1:20;

Khi thể hiện các kết cấu bê tông cốt thép cho phép dùng 2 loại tỉ lệ:

- Tỉ lệ nhỏ (1:50 hoặc 1:100 hoặc 1:200) cho chiều dài các cấu kiện

- Tỉ lệ lớn (1:5; 1:10 hoặc 1:20) cho kích thước mặt cắt và các chi tiết

2.3. Cốt thép các loại cảu kết cấu bêtông cốt thép được thể hiện vơi giả thiết là bêtông trong suốt.

Nét vẽ cốt thép đậm hơn nét thể hiện mặt cắt hoặc nét thể hiện kết cấu. Cốt thép có đường kính lớn hơn thể hiện bằng nét đậm hơn.

Cốt thép cứng được vẽ bằng những kí hiệu dùng để thể hiện kết cấu thép hình.

2.4. Khi thể hiện các kết cấu bê tông cốt thép phải ghi rõ:

- Các kích thước cần thiết cho việc gia công sản xuất, thi công lắp dựng các cấu kiện;

- Vị trí các thanh cốt thép, chỗ nối (buộc, hàn) cốt thép, khoảng cách giữa các cốt đai, nơi uốn các cốt xiên trong cấu kiện;

- Số kí hiệu (số thứ tự) của các thanh cốt thép;

- Kí hiệu các cấu kiện, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang của cấu kiện;

- Kí hiệu các nút, các chi tiết cần vẽ ở tỉ lệ lớn;

- Mác bê tông, mác thép, mác vữa chèn mối nối kèm theo cường độ chịu kéo, chịu nén, chịu cắt của chúng.

- Các biện pháp chống ăn mòn, chiều dày lớp bêtông bảo vệ cốt thép;

- Những điều cần chú ý, cần thực hiện khi thi công;

- Sự liên hệ giữa các tờ bản vẽ.

2.5. Các thanh cốt thép được vẽ trong cột “ hình dáng và kích thước” của bản thống kê cốt thép. Trường hợp cần thiết cho phép vẽ khai triển các cốt thép tại vị trí thể hiện các mặt cắt cấu kiện. Trên hình vẽ khai triển cốt thép phải ghi rõ chiều dài móc neo, các đoạn uốn, bán kính các đoạn cong, chiều dài duỗi thẳng của thanh cốt thép.

2.6. Đối với các kết cấu giao cắt nhau phải thể hiện tất cả cốt thép ở vị trí giao cắt nhau. Nếu tại đó mật độ cốt thép dày đặc thì phải thể hiện thêm bằng mặt cắt cần thiết. Tại vị trí giao cắt nhau mặt cắt dọc được thể hiện bằng nét liền mảnh; mặt cắt ngang được thể hiện bằng nét đứt.

2.7. Đối với kết cấu bêtông cốt thép ứng lực trước phải thể hiện đầy đủ rõ ràng cách bố trí các bó cốt thép; vị trí các đầu neo cốt thép các chú thích cần thiết cho việc hướng dẫn thi công và gia công các cấu kiện của toàn kết cấu.

Ngoài ra cần phải vẽ chi tiết ở tỉ lệ lớn một số chi tiết phức tạp như mắt khung, các đàu neo cốt thép…

2.8. Số kí hiệu các thanh cốt thép, các cấu kiện, các chi tiết được viết bằng số A RAP trong đường tròn có đường kính từ 6 đến 8 mm, kí hiệu các nút, các chi tiết vẽ ở tỉ lệ lớn được viết trong vòng tròn có đường kính từ 8 đén 10 m. Vòng tròn này được gạch chia ra hai phần. Phần trên viết số kí hiệu các nút, các chi tiết vẽ ở tỉ lệ lớn, phần dưới viết kí hiệu của bản vẽ mà chi tiết hoặc nut vẽ lớn sẽ được thể hiện ở đó.

Kí hiệu của cấu kiện, các mặt cắt được thể hiện bằng nét chữ in hoa (thường chữ đầu – viết tắt tên cấu kiện) kèm theo chữ A RAP.

2.9. Mỗi bản vẽ kết cấu bêtông cốt thép phải có bảng thống kê cốt thép và bảng phân loại tổng hợp cốt thép theo mẫu.

Bảng kê cốt thép

Tên cấu kiện

Số kí hiệu

Hình dáng và kích thước (mm)

Đường kính

(mm)

Chiều dài một thanh

Số lượng thanh

Tổng chiều dài

Trong một cấu kiện

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng phân loại và tổng hợp cốt thép

Loại, nhóm cốt thép

Đường kính(mm)

Tổng chiều dài(m)

Trọng lượng(kg)

 

Trọng lượng thép các cấu kiện (tấn)

Chú thích:

- Bảng này không dùng cho từng cấu kiện mà dùng tổng hợp cấu kiện có trong một bản vẽ

- Các chi tiết thép đặt sẵn, các lưới thép cũng kết hợp thống kê và phân loại vào bảng trên

Phụ lục

a) Bản vẽ kết cấu bêtông cốt thép với hình cốt thép khai triển

Ví dụ minh hoạ

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4612:1988

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4612:1988
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcXây dựng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4612:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông cốt thép - ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4612:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông cốt thép - ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN4612:1988
              Cơ quan ban hành***
              Người ký***
              Ngày ban hành...
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báoCòn hiệu lực
              Lĩnh vựcXây dựng
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật3 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4612:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông cốt thép - ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4612:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông cốt thép - ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ