Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4636:1988

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4636-88

VẬT LIỆU GIẢ DA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG 1M2 VÀ ĐỘ DÀY

Artificial Leather - Determination of mass 1m2 and thickness

A. Phương pháp xác định khối lượng 1 m2

1. Lấy mẫu

Từ các cuộn lô cắt ra 5 mẫu, mỗi mẫu có kích thước 100 x 100 mm. Cắt 3 mẫu ở cách biên ít nhất 50 mm và 2 mẫu ở giữa tấm.

Chuẩn bị và thần hóa mẫu theo TCVN 4635 - 88

2. Dụng cụ

Cân có độ chính xác đến 0,01 g.

3. Tiến hành thử

Sau khi đã thuần hóa đủ thời gian, lần lượt lấy ra từng mẫu một, cân chính xác đến 0,01 g.

4. Tính kết quả

Khối lượng 1 m2 (X) của vật liệu giả da, tính bằng g theo công thức:

x =

trong đó:

m - khối lượng mẫu thử, g;

a, b - hai cạnh của mẫu, mm,

Kết quả là trung bình cộng các phép xác định song song tính chính xác đến 0,01 g và làm tròn đến 1 g.

B. Xác định độ dày

1. Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu theo điều 1 phần A.

Cho phép xác định khối lượng 1 m2 và độ dày trên cùng một mẫu thử. Khi kết hợp đo độ dày cùng với các chỉ tiêu khác thì cho phép cắt mẫu khác với kích thước quy định ở điều 1 phần A nhưng phải bảo đảm đo được ở vị trí theo quy định.

2. Thiết bị thử

Máy đo độ dày phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Đường kính của đầu đo là 10 mm, áp suất đầu đo nén lên mẫu nằm trong khoảng 0,5 - 1,5 N/cm2.

Đồng hồ đo độ dày có độ chính xác 0,01 mm.

3. Tiến hành thử

Đối với vật liệu giả da thường, đặt áp suất của đầu đo nén lên mẫu là 0,5 - 1,5 N/cm2, còn đối với vật liệu giả da xốp là 0,5 - 1,0 N/cm2.

Đặt mẫu thử lên mặt phẳng thiết bị đo, từ từ hạ đầu đo lên mẫu. Đọc giá trị độ dày trên đồng hồ đo, tính bằng mm. Trên mỗi mẫu thử đo ở 5 vị trí theo sơ đồ sau:

4. Tính kết quả

Tính giá trị độ dày trung bình từ 5 kết quả đo của từng mẫu thử và các phép xác định song song, làm tròn đến 0,01 mm.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4636:1988

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4636:1988
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4636:1988
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày