Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4739:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4739:1989

GỖ XẺ - KHUYẾT TẬT

THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Cơ quan biên soạn: Viện nghiên cứu Lâm nghiệp – Bộ Lâm nghiệp

Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Lâm nghiệp

Cơ quan trình duyệt:

Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước

Tiêu chuẩn này dựa theo ST. SEV 321-76. Áp dụng với tất cả các loại gỗ lá kim và gỗ lá rộng đã được bào hay không được bào các kích cỡ.

Thuật ngữ

Định nghĩa

1. Mấu mắtNhững phần của cành nằm trong phần gỗ tuỳ theo vào hình dáng của mặt cắt trên bề mặt gỗ xẻ chia mấu mắt ra thành các loại: tròn, bầu dục, dài

2. Mắt trònMắt mày tỷ lệ đường kính lớn của mặt cắt so vớiđường kính nhỏ không vượt quá 2

3. Mắt bầu dụcMắt mà tỷ lệ đường kính lớn của mặt cắt so vớiđường kính nhỏ không vượt quá 4

4. Mắt dàiMắt mà tỷ lệ bề dài so với bề rộng lớn hơn 4

5. Mắt mặtNhững mắt nằm gọn trong mặt trên gỗ xẻ

6. Mặt cạnhNhững mắt nằm trên mặt cạnh gỗ xẻ

7. Mắt mépNhững mắt nằm ở gờ gỗ xẻ

8. Mắt xuyênNhững mắt nằm kéo dài đến hai mép ván ở một phía

Tuỳ theo sự phân bố trên gỗ xẻ mà mắt được chia ra: mắt phân tán, mắt tập trung, mắt phân nhánh

a) Mắt phân tánNhững mắt riêng lẻ nằm rải rác theo chiều dài

b) Mắt tập trungNhững mắt tròn, mắt bầu dục, mắt mép có số lượng lớn hơn 2 tập trung trên mặt cắt có chiều dài bằng chiều rộng (khi chiều rộng lớn hơn 150 mm thì chiều dài lấy 150 mm)

c) Mắt phân nhánhHai mắt dài từ cùng một vòng mắt hoặc mắt dài hợp với mắt bầu dục hay mắt mép cũng cùng một vòng mắt

Tuỳ theo mức độ kết hợp giữa các mắt xung quanh với nhau, được chia ra thành: mắt hợp, mắt bán hợp và mắt không hợp

9. Mắ hợpNhững mắt có vòng năm hợp với nhau không ít hơn ắ chu vi mặt cắt của vòng năm mắt khác

10. Mắt bán hợpNhững mắt có vòng năm hợp với gờ kéo dài khoảng từ 3/4 đến 1/4 chu vi mặt cắt vòng năm mắt khác

11. Mắt không hợpNhững mắt có vòng năm không liền hoặc chỗ liền không lớn hơn vòng mắt khác

Tuỳ theo tình trạng gỗ mắt gỗ lại chia ra: mắt sống, mắt màu sáng, mắ màu tối, mắt mục nhẹ và mắt mục nát

12. Mắt sốngMắt mà gỗ của nó không có dầu hiệu bị mục, chúng chia thành mắt màu sáng và mắt màu tối

13. Mắt màu sángNhững mắt gỗ màu sáng hoặc gần giống màu gỗ bao quanh

14. Mắt màu tốiNhững mắt có màu tối hơn hẳn màu gỗ bao quanh

15. Mắt mục nhẹMắt bị mục nhưng phần phục không lớn hơn 1/3 diện tích mắt

16. Mắt mục nátMắt có phần bị mục lớn hơn 1/3 diện tích mắt

2. Nứt nẻ

17. Nứt nẻNhững vết nứt của gỗ theo chiều dọc sợi gỗ được chia thành các loại: nứt hướng tâm, nứt do lạnh, nứt do co, nứt vành khăn

18. Nứt hướng tâmNứt theo hướng xuyên tâm xuất phát từ tuỷ và kéo thao chiều dọc gỗ xẻ

19. Nứt do lạnhNứt theo hưỡng xuyên tâm đi từ gỗ giác vào lõi và kéo dài theo chiều dọc gỗ xẻ, nảy sinh trongqtt phát triển của cây làm sẫm màu gỗ xung quanh và vòng năm bị cong cục bộ

20. Nứt do coNứt theo hưỡng xuyên tâm nảy sinh gỗ mới chặt

21. Nứt vanh khănNứt ở trong lõi, vết nứt đi giữa các lớp vòng năm và kéo dài theo chiều dài gỗ xẻ

Tuỳ theo vị trí vết nứt ở gỗ xẻ mà chia ra: nứt mặt, nứt mép, nứt đầu

22. Nứt mặtVết nứt nằm ở trên mặt ván, nhưng có thể kéo dài tới đầu gỗ

23. Nứt mépVết nứt nằm ở mép gỗ nhưng có thể kéo dài tới đầu gỗ

24. Nứt đầuVết nứt nằm ở đầu gỗ nhưng không kéo dài tới mặt và mép gỗ xẻ

Tuỳ thuộc vào chiều sâu vết nứt trên gỗ mà chia ra nứt xuyên và nứt không xuyên

25. Nứt không xuyênVết nứt chỉ kéo dài theo một phía tới mặt hoặc mép và đầu gỗ xẻ

26. Nứt không xuyên nôngVới gỗ có chiều dày không lớn hơn 50 mm thì chiều sâu vết nứt không quá 5 mm. Với gỗ có chiều dài lớn hơn50 mm thì chiều sâu vết nứt không lớn hơn 1/10 chiều dày tấm gỗ

27. Nứt không xuyên sâuVới gỗ có chiều dày không lớn hơn 50 mm thì chiều sâu vết nứt không lớn hơn 5 mm. Với gỗ có chiều dày lớn hơn 50 mm thì chiều sâu vết nứt không lớn hơn 1/10 chiều dày của tấm gỗ, nhưng không được kéo dài ra tới bề mặt mép thứ hai của gỗ

28. Nứt xuyênVết nứt kéo dài tới cả hai mép, trong trường hợp nứt vanh khăn, cùng trên một mặt mép có hai vết

3. Khuyết tật về cấu tượng và màu sắc

29. Xiên thớThớ gỗ nghiên so với trục chính của thân gỗ

30. Vòng năm giảSự thay đổi từng phần cấu tượng gỗ lá kim thể hiện dưới dạng dày lên ở phần gỗ muộn của các vòng năm

31. Gỗ quánhsự thay đổi về cấu trúc của gỗ cây lá rộng trong quá trình phát triển của cây, nhận biết bằn mắt thường căn cứ vào xơ gỗ trên mặt gỗ xẻ, đôi khi nhận biết theo sự đổi màu của gỗ

32. ThớCác thớ gỗ xoắn theo một chiều hoặc không theo trật tự nào

33. Túi nhựaCác khoảng trống ở bên trong hoặc giữa các lớp vòng năm chứa đầy nhựa

Túi nhựa được chia thành túi một chiều hoặc túi xuyên

34. Túi nhựa một chiềuTúi nhựa kéo ra một phía mặt gỗ xẻ

35. Túi nhựa xuyênTúi nhựa được kéo ra cả hai phía đối diện nhau của mép gỗ xẻ

36. chảy nhựaPhần gỗ bị thấm nhựa

37. Lộn vỏVỏ lẫn trong phần gỗ đã được làm liên lại một phần hay toàn bộ

Lộn vỏ được chia ra: lộn vỏ một chiều và lộn xuyên

38. Lộn vỏ một chiềuLộn vỏ chỉ kéo ra một phía bề mặt gỗ xẻ

39. Lộn vỏ xuyênLộn vỏ kéo ra cả hai phía bề mặt đối nhau của mép gỗ xẻ

40. Tuỷ câyPhần giữa của thân cây gồm các tổ chức xốp

41. Lõi giảMàu tối không bình thường của phần trong thân cây của các loại gỗ là rộng nảy sinh từ cây còn sống ở các loại cây gỗ có cấu tạo lõi không bình thường

42. Đốm màuTừng điểm hoặc từng phần gỗ giác các loài cây lá rộng nảy sinh khi cây còn sống và có màu sắc gần giống màu sắc gỗ lõi nhưng không làm giảm ứng lực gỗ

43. Giác bên trongNhững vòng năm nằm lẫn trong phần gỗ lõi của các loài cây gỗ lá rộng có đặc điểm giống gỗ giác

44. Đốm màu hoá họcMặt gỗ cây lá rộng có đốm màu xanh xám hoặc đỏ nâu chiều sâu không lớn hơn 5 mm do ôxy hoá các chất trong gỗ

4. Nhiễm nấm

45. Các điểm và dải nấm ở gỗ lõiNhững chỗ có màu sắc không bình thường ở gỗ lõi, nhưng không làm giảm ứng lực gỗ, xuất hiện ngay khi cây còn sống do các tá dụng của nấm biến màu hay nấm phá hoại

46. MốcCác sợi hoặc quả thể của các loại mốc trên bề mặt gỗ

47. Màu sắc do nấm gây ra ở gỗ giácMàu sắc không bình thường ở gỗ giác không làm giảm ứng lực gỗ, xuất hiện ở gỗ mới chặt do tác dụng của nấm biến màu gỗ không mục

Tuỳ theo màu sắc do nấm gây ra ở gỗ giác, chia thành chấm màu sáng hoặc đốm mốc

48. Đốm mốcGỗ giác có màu xanh hoặc xanh lá cây

49. Chấm màu ở gỗ giácGỗ giác có màu da cam, vàng hồng đến tím sáng và nâu

Tuỳ thuộc vào mức độ màu sắc do nấm gây ra ở gỗ giác mà chia ra thành máu tối

a) Màu sángMàu gỗ giác nhạt, không che khuất được cấu trúc gỗ

b) Màu tốiMàu gỗ giác đậm, không che khuất được cấu trúc gỗ

Tuỳ thuộc vào độ sâu của phạm vi biến màu do nấm ở gỗ giác, lại chia thành: biến màu ở bề mặt và biến màu sau

a) Biến màu bề mặtBiến màu bề mặt có độ sâu không quá 2 mm

b) Biến màu sâuBiến màu bề mặt có độ sâu quá 2 mm

50. Ngả màuMàu sáng khồng bình thường ở gỗ giác cây lá rộng, có màu sắc phân bố khác nhau, xuất hiện ở gỗ mới chặt do các quá trình sinh hoá với sự tham gia của nấm (hoặc không có sự tham gia) làm giảm một phần ứng lực của gỗ

51. MụcNhững phần gỗ có màu sắc không bình thường do tác động phá hoại của nấm có thể giảm hoặc không giảm ứng lực gỗ

Tuỳ theo nguồn gốc của mục mà chia ra mục giác, mục lõi

52. Mục giácở giác gỗ lá kim thì có màu sắc không bình thường, màu vàng xám hoặc hồng xám. ở gỗ lá rộng thì màu loang lổ sặc sỡ giống như hình thù của vân trên đá cẩm thạch, không hoặc có làm giảm ứng lực gỗ mới chặt do tác động của nấm phá hoại có thể lan tới lõi

Tuỳ theo tình trạng gỗ mà mục giác lại chia ra mục cứng và mục mềm

a) Mục cứngMục giác nhưng ứng lực thì gần như ứng lực gỗ xung quanh

b) Mục mềmMục giác làm giảm ứng lực gỗ

c) Mục lõiMàu sắc không bình thường, làm giảm ứng lực của lõi, xuất hiện ở cây sống do tác động của nấm phá hoại gỗ.

5. Tổn thương do côn trùng

53. Đường mọtNhững đường và những lỗ do côn trùng tạo ra trong lỗ

Tuỳ thuộc vào độ sâu của đường mọt mà chia ra đường mọt nông và đường mọt sâu

54. Đường mọt nôngCó chiều sâu không quá 5 mm

55. Đường mọt sâuCó chiều sâu quá 5 mm

Tuỳ thuộc váo kích thước lỗ mọt của đường mọt sâu mà chia ra đường mọt lớn và đường mọt nhỏ

a) Đường mọt nhỏĐường mọt sâu có đường kính không quá 5 mm

b) Đường mọt lớnĐường mọt sâu có đường kính lỗ trung bình quá 3 mm.

56. Tổn thương do các loại thực vật khácCó các lỗ trong gỗ, xuất hiện do sự hoạt động của các loại thực vật ký sinh

57. Tổn thương nôngVết tổn thương sâu không quá 5 mm

58. Tổn thương sâuVết tổn thương sâu quá 5 mm

6. Khuyết tật gia công (cưa xẻ)

59. Khuyết tật lẹm cạnh Phần mép ngoài của khúc gỗ còn lại trên gỗ xẻ

60. Khuyết tật mạch cưaMặt gỗ xẻ không phẳng do cưa gây ra

Khuyết tật mạch cưa lại chia ra: vết cườm, lượn sóng, xơ gỗ

61. Vết cườmNhững vết sâu do răng cưa gây ra trên bề mặt gỗ xẻ

62. Lượn sóngMặt sản phẩm lượn sóng do cưa xẻ

63. Xơ gỗTrên mặt gỗ xẻ có những sợi gỗ bị đứt

64. Cong vênhCong vênh gây ra trong quá trình xẻ gỗ, sấy, cất giữ

Tuỳ theo từng đặc điểm cong vênh mà chia ra cong dọc mặt ván (đơn và kép), cong dọc mép (bìa, ván), cong lòng máng và cong vặn

65. Cong dọc mặt ván (cong lượn theo chiều dọc)Cong theo chiều dài, thẳng góc với mặt ván

Tuỳ theo số lượng lần cong mà cong dọc với mặt ván lại chia ra: cong đơn giản và cong kép

a) Cong đơn giản ( hình cánh cung)Chỉ biểu thị bằng một đường cong

b) Cong képCong lượn theo chiều dọc biểu thị bằng nhiều đường cong

66. Cong dọc mép (cong bìa ván) Cong theo chiều dài, song song với mặt ván

67. Cong vặnVặn (xoắn) theo chiều dài

68. Cong lòng mángCong theo chiều rộng mặt ván

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4739:1989

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4739:1989
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/07/1989
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcNông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN4739:1989

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4739:1989
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành25/07/1989
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcNông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                            • 25/07/1989

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực