Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4766:1989

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4766:1989 ( ST SEV 3227-81) về Cáp, dây dẫn và dây mềm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4766 – 89

ST SEV 3227-81

CÁP, DÂY DẪN VÀ DÂY MỀM - GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

Cables, wires, and cords - Marking, packing, carriage and storage

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản các sản phẩm cáp.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm cáp có kết cấu đặc biệt, cáp có điện áp 110 kV và lớn hơn, cũng như cáp có chứa dầu và khí.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 3227-81.

1. Ghi nhãn

1.1. Việc ghi nhãn cho sản phẩm phải được thực hiện trên tang thống của cuộn cáp hoặc trên nhãn hiệu được gắn vào tang trống, vào lõi để quấn cáp hoặc gắn trực tiếp trên vỏ ngoài của cuộn cáp. Vị trí và nội dung ghi nhãn phải được chỉ dẫn trong các tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể.

1.2. Nhãn hiệu vận chuyển phải phù hợp với qui định theo tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành.

1.3. Trên mặt ngoài của tang trống phải có ký hiệu mũi tên chỉ hướng quay của tang trống khi lăn.

1.4. Trên mặt bên của tang trống phải có dòng chữ: “Không được đặt nằm”.

1.5. Ghi nhãn được phép thực hiện bằng bất kỳ phương pháp nào nhưng phải đảm bảo rõ ràng không bị phai mờ trong quá trình vận chuyển và trong thời gian bảo quản.

2. Bao gói

2.1 Yêu cầu chung

2.1.1 Tùy thuộc vào chủng loại và chiều dài chế tạo, sản phẩm cáp cần được quấn trên tang trống, quấn trên lõi quấn, quấn thành cuộn hoặc quấn trực tiếp máy quấn ở trong thùng chứa đặc biệt.

Chú thích: Thuật ngữ, định nghĩa đưa ra trong phụ lục.

2.1.2 Khi chọn kích thước của tang trống, lõi quấn, cuộn quấn và thùng chứa cần phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

1) Đường kính trong của tang trống, lõi quấn, phần giữa của thùng chứa và đường kính trong của cuộn quấn phải không nhỏ hơn đường kính uốn nhỏ nhất cho phép của sản phẩm cáp.

2) Số lượng đoạn cáp trên mỗi tang trống, lõi quấn cũng như trong một cuộn không được lớn hơn ba với cùng chủng loại, cùng mặt cắt hoặc kích thước và điện áp danh định. Chiều dài mỗi đoạn trên tang trống phải được chỉ ra (tính bằng mét) theo tuần tự từ ngoài vào trong.

3) Sản phẩm cáp phải được quấn trên tang trống, trên lõi quấn sao cho không bị rối và không bị nới lỏng và đỡ ra một cách dễ dàng.

Khoảng cách giữa vòng ngoài và mép ngoài của vành không được nhỏ hơn:

- Khi quấn trên tang trống:

50 mm – đối với cáp và dây dẫn:

25 mm – đối với dây quấn

- Khi quấn trên lõi quấn:

5 mm – đối với sản phẩm cáp có đường kính ruột dẫn điện lớn hơn 0,05 mm

3 mm – đối với sản phẩm cáp có đường kính ruột dẫn điện đến 0,05 mm.

2.2. Bao gói sản phẩm cáp quấn trên tang trống

2.2.1 Tang trống dùng với cáp phải được đóng hòm kín bằng gõ. Cho phép không đóng hòm kín nhưng phải bao gói hay bọc kín từng phần nếu trong các tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể cho phép.

2.2.2 Các đầu của dây cáp quấn trên tang trống phải được bảo vệ chống sự xâm thực của hơi ẩm. Phương pháp bảo vệ các đầu dây cáp phải được qui định trong các tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể.

2.2.3 Các đầu của dây cáp phải được cố định lại và thò ra ngoài để có thể thử nghiệm được. Đầu dưới của cáp phải được bảo vệ chống tác động cơ học.

2.3. Bao gói sản phẩm cáp quấn trên lõi quấn.

2.3.1 Lõi quấn cùng với sản phẩm cáp phải được bọc kín không ít hơn hai lớp bằng giấy hoặc màng polivinil-clorit hoặc polietilen.

Chiều rộng của phần bọc phải bằng chiều rộng giữa hai vành của lõi quấn.

2.3.2 Lõi quấn cùng với sản phẩm cáp phải được đựng trong hòm, hộp hoặc thúng có nắp đậy.

2.3.3 Trước khi đưa lõi quấn cùng sản phẩm cáp vào hộp đựng cần đặt vào đáy hộp hai lớp lót bằng vật liệu không thấm nước đối với sản phẩm cáp có cách điện bằng êmay, sợi, giấy hoặc hai lớp lót bằng vật liệu bao gói đối với các sản phẩm cấp khác. Mép của các lớp lót phải được gập lại theo chiều của thành hòm. Kích thước thừa của lớp lót không được nhỏ hơn chiều cao của hòm.

2.3.4 Sau khi đặt lõi quấn vào thùng phải phủ kín toàn bộ bề mặt trên bằng các vật liệu không thấm nước hoặc vật liệu bao gói khác.

2.3.5 Bao gói phải chặt, những chỗ hổng phải được chèn bằng phế liệu vật liệu bao gói.

2.3.6 Hòm đựng phải được đóng đai bằng thép lá, các đầu thừa của đai phải được móc lại với nhau.

2.4. Bao gói sản phẩm cáp quấn thành cuộn.

2.4.1 Sản phẩm cáp quấn thành cuộn phải được buộc lại không ít hơn 3 vị  trí và phân bố đều theo đường tròn của cuộn áp.

2.4.2 Phải buộc cuộn cáp bằng giấy bao gói, băng bằng chất dẻo hoặc vật liệu bao gói khác (trừ vật liệu gây bẩn).

Được phép không bao gói riêng lẻ từng cuộn nếu trong hòm, hộp, túi có đệm lót.

3. Vận chuyển

3.1. Khi vận chuyển không được để tang trống nằm trên mặt tang nếu như không có qui định nào khác trong các tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể.

3.2. Khi lăn tang trống phải tuân theo chiều quay đã được chỉ dẫn bằng mũi tên.

3.3. Khi vận chuyển tang trống, lõi quấn cuộn áp phải tránh va đập mạnh.

3.4. Vận chuyển cáp được thực hiện bằng các loại phương tiện vận chuyển. Trên phương tiện vận chuyển không được có hơi axit, kiềm cũng như các chất độc hại khác mà có thể gây nên những tác hại đối với cáp và những yêu cầu mà tiêu chuẩn cho sản phầm cụ thể qui định.

3.5. Khi vận chuyển, tang trống phải được hãm chặt để chống tự lăn.

4. Bảo quản

4.1. Khi bảo quản tang trống không được đặt nằm trên mặt tang nếu không có qui định nào khác trong các tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể.

4.2. Sản phẩm cáp phải được bảo quản trong thùng của cơ sở sản xuất.

4.3. Bảo quản sản phẩm cáp có cách điện bằng sợi, êmay và cách điện bằng vật liệu hút ẩm chỉ được phép trong khu vực kín.

4.4. Bảo quản cáp trong khu vực kín được tiến hành ở điều kiện nhiệt độ từ 5 đến 40 0C, độ ẩm tương đối không quá 80 % nếu không có qui định nào khác trong các tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể.

4.5. Trong quá trình bảo quản sản phẩm cáp phải được bảo vệ chống tác động cơ học, tác động có hơi axit, kiềm, v.v… có tác động hư hại cho cáp cũng như tác động của tia nắng mặt trời, bụi nếu không có qui định nào khác trong tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể.

 

PHỤ LỤC

1. Thuật ngữ và định nghĩa

- Tang trống: một loại bao gói dùng để quấn sản phẩm cáp. Cấu tạo gồm một ống lõi được giới hạn bởi hai mặt bên (tang trống). Hình 1

Hình 1

- Lõi quấn: một loại bao gói dùng để quấn sản phẩm cáp. Cấu tạo gồm một ống hình trụ hoặc hình côn được giới hạn bởi hai mặt bên (tang của lõi quấn). Hình 2

Hình 2

- Cuộn: một loại bao gói sản phẩm cáp mà dây được quấn thành cuộn kiểu hình trụ. Hình 3

- Thùng: một loại bao gói dùng để quấn dây quấn và tạo thành một thể hình trụ có nắp đậy như hình 4.

Hình 3

Hình 4

2. Tiêu chuẩn SEV tham khảo:

ST SEV 257-80. Nhãn hiệu hàng vận chuyển. Dấu hiệu cảnh báo

ST SEV 258-81. Nhãn hiệu hàng vận chuyển. Quy tắc chung.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4766:1989

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4766:1989
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/12/1989
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp, Điện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4766:1989 ( ST SEV 3227-81) về Cáp, dây dẫn và dây mềm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4766:1989 ( ST SEV 3227-81) về Cáp, dây dẫn và dây mềm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4766:1989
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành25/12/1989
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp, Điện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4766:1989 ( ST SEV 3227-81) về Cáp, dây dẫn và dây mềm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4766:1989 ( ST SEV 3227-81) về Cáp, dây dẫn và dây mềm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                            • 25/12/1989

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực