Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4838:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4838:1989 (ST SEV 5812-86) về đường - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4838:1989 (ST SEV 5812-86) về đường - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4838:1989

ĐƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỠ HẠT

Sugar - Method of granulometric structure determination

Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường cát trắng và đường tinh luyện. 

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 5812-86

1. Nguyên tắc phương pháp

Xác định thành phần các phần hạt thu được khi sàng mẫu trên các sàng có kích thước lỗ xác định.

2. Mẫu thử

Lấy mẫu theo TCVN 4837-89.

3. Dụng cụ và vật liệu

Để tiến hành thử, cần sử dụng:

1. Cân dùng cho phòng thí nghiệm, cân được đến 1000g và sai số không quá 0,1g;

2. Dụng cụ sàng (máy sàng);

3. Sàng các cỡ có đường kính sàng không nhỏ hơn 200 mm;

4. Chổi lông cứng.

4. Tiến hành thử

4.1. Cần bố trí các sàng theo kích thước lỗ tăng dần từ dưới lên,

4.2. Cân (100 ± 0,1)g mẫu đường và rải đều lên sàng trên cùng. Đặt bộ sàng có mẫu thử vào máy sàng và sàng trong vòng 5 - 10 phút tuỳ theo tần số dao động của máy. Sau khi sàng xong, thu riêng các phần còn lại trên từng sàng và đem cân với sai số không quá 0,1g.

Dùng chổi quét các hạt vụn bám ở lỗ sàng và đem gộp với phần hạt lọt qua dưới sàng.

5. Xử lý kết quả

5.1. Thành phần của phần hạt (X), tính bằng %, được xác định theo công thức:

Trong đó:

m - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;

m1 - khối lượng của phần hạt, tính bằng gam;

5.2. Nếu tổng khối lượng của tất cả các phần hạt sai khác với khối lượng của mẫu thử (100g), thì phải hiệu chỉnh sai số đó vào phần hạt được tách ra nhiều nhất.

5.3. Kết quả thử là trung bình cộng các kết quả của hai lần xác định song song.

 

PHỤ LỤC

Ví dụ xác định thành phần cỡ hạt của đường

1. Cân phần còn lại trên các sàng và ghi các giá trị thu được vào bảng 1.

Bảng 1

Kích thước lỗ sàng, mm

Khối lượng các phần hạt, g

2,5

1,25

1,0

0,8

0,5

0,2

nhỏ hơn 0,2 (trên bát hứng đặt dưới sàng)

0,1

13,7

8,1

7,1

21,2

45,0

4,7

Tổng cộng

99,9

2. Tổng khối lượng mẫu trên các sàng và trong bát hứng ít hơn khối lượng mẫu thử là 0,1g. Cộng thêm 0,1 này vào khối lượng của phần hạt tách ra lớn nhất 45,0 g + 0,1 g = 45,1 g.

3. Ghi thành phần phần trăm của các phần hạt vào bảng 2.

Bảng 2

Cỡ hạt, mm

Thành phần phần trăm của phần hạt, %

Trên 2,5

Từ 1,25 đến 2,5

“    1,0    “    1,25

“     0,8   “    1,0

“     0,5   “     0,8

“     0,2   “     0,5

nhỏ hơn 0,2

0,1

13,7

8,1

7,1

21,2

45,1

4,7

Tổng cộng

100

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4838:1989

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN4838:1989
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/12/1989
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Công nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN4838:1989

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4838:1989 (ST SEV 5812-86) về đường - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4838:1989 (ST SEV 5812-86) về đường - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN4838:1989
Cơ quan ban hành ***
Người ký ***
Ngày ban hành 25/12/1989
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Công nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4838:1989 (ST SEV 5812-86) về đường - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4838:1989 (ST SEV 5812-86) về đường - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt

  • 25/12/1989

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực