Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4948:1989

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4948:1989 (ST SEV 1008 : 1978)về Ổ trượt. Bạc Bimetan - Kiểu, kích thước và dung sai

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4948:1989 (ST SEV 1008 : 1978)về Ổ trượt. Bạc Bimetan - Kiểu, kích thước và dung sai


TCVN 4948:1989

Ổ TRƯỢT. BẠC BIMETAN - KIỂU, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI

Bearing bushes. Bimetallic bushes - Types, dimensions and tolerances

 

Lời nói đầu

TCVN 4948:1989 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

Ổ TRƯỢT. BẠC BIMETAN - KIỂU, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI

Bearing bushes. Bimetallic bushes - Types, dimensions and tolerances

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bạc từ kim loại bimêtal của ổ trượt thông dụng, được chế tạo bằng phương pháp đúc. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bạc làm việc ở tải trọng lớn, tốc độ cao, cần có yêu cầu đặc biệt (dùng trong dạng cơ đốt trong, v.v...) và không quy định các phần tử kết cấu của bạc.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 1008 - 78,

1. Kiểu

Kiểu bạc được quy định như sau:

Kiểu A: Bạc trơn

Kiểu B: Bạc có gờ

+ cho phép máp vát với góc 15o

2. Ký hiệu

Ký hiệu bạc kiểu B có đường kính trong d = 20 mm, đường kính ngoài D = 26 mm, đường kính gờ D1 = 32 mm và chiều dài L = 20 mm;

Bạc S20/26 x 20 TCVN 4948:1989.

3. Kích thước

Kích thước của bạc phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng.

d

D

D1

L

B

C

S

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 3

20

26

32

25

20

30

3

0,5

Từ 0,4 đến 0,8

22

28

34

15

20

30

3

0,5

“ 0,4 “ 0,8

25

32

38

20

30

40

4

0,5

“ 0,4 “ 0,8

28

36

42

20

30

40

4

0,5

“ 0,4 “ 0,8

30

38

44

20

30

40

4

0,5

“ 0,4 “ 0,8

32

40

46

20

30

40

4

0,8

“ 0,4 “ 0,8

(34)

42

48

20

30

40

5

0,8

“ 0,4 “ 0,8

35

45

50

30

40

50

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

38

48

54

30

40

50

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

40

50

58

30

40

60

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

42

52

60

30

40

60

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

45

55

63

30

40

60

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

48

58

66

40

50

60

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

50

60

68

40

50

60

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

(53)

63

71

40

60

60

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

55

65

73

40

50

70

5

0,8

“ 0,5 “ 1,0

60

75

83

40

60

80

7,5

0,8

“ 0,9 “ 1,5

(63)

78

86

40

60

80

7,5

0,8

“ 0,9 “ 1,5

65

80

88

50

60

80

7,5

1,0

“ 0,9 “ 1,5

70

85

95

50

70

90

7,5

1,0

“ 0,9 “ 1,5

75

90

100

50

70

90

7,5

1,0

“ 0,9 “ 1,5

80

95

105

60

80

100

7,5

1,0

“ 0,9 “ 1,5

85

100

110

60

80

100

7,5

1,0

“ 0,9 “ 1,5

90

110

120

60

80

120

10

1,0

“ 0,9 “ 1,5

95

115

125

80

100

120

10

1,0

“ 0,9 “ 1,5

100

120

130

80

100

120

10

1,0

“ 0,9 “ 1,5

105

125

135

80

100

120

10

1,0

“ 0,9 “ 1,5

110

130

140

80

100

120

10

1,0

“ 0,9 “ 1,5

120

140

150

100

120

150

10

1,0

“ 0,9 “ 1,5

(125)

145

155

100

120

150

10

1,0

“ 0,9 “ 1,5

130

150

160

100

120

150

10

2,0

“ 1,0 “ 1,8

140

160

170

100

150

180

10

2,0

“ 1,0 “ 1,8

150

170

180

120

150

180

10

2,0

“ 1,0 “ 1,8

160

185

200

120

180

180

2,5

2,0

“ 1,0 “ 1,8

170

195

210

120

180

200

12,5

2,0

“ 1,0 “ 1,8

180

210

220

150

180

250

15

2,0

“ 1,0 “ 1,8

190

220

230

150

280

250

15

2,0

“ 1,0 “ 1,8

200

230

240

180

200

250

15

2,0

“ 1,0 “ 1,8

220

250

260

180

220

250

15

2,0

“ 1,0 “ 1,8

250

280

290

210

250

280

15

2,0

“ 1,0 “ 1,8

CHÚ THÍCH:

1 Các kích thước t và u không quy định;

2 Cho phép dùng các bạc ống có độ dư theo đường kính trong và ngoài;

3 Các kích thước trong ngoặc đơn không ưu tiên sử dụng.

4. Dung sai

Miền dung sai theo TCVN 2245 - 77 đối với

Đường kính trong đ - F7;

Đường kính ngoài D - r6;

Đường kính gờ D1 - d11

Chiều dài - HB.

5. Độ nhám bề mặt

Thông số độ nhám bề mặt Ra đối với mặt trong và ngoài không lớn hơn 1,6 µm đối với các bề mặt còn lại - không lớn hơn 6,3 µm theo TCVN 2511 - 78.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4948:1989

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4948:1989
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4948:1989 (ST SEV 1008 : 1978)về Ổ trượt. Bạc Bimetan - Kiểu, kích thước và dung sai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4948:1989 (ST SEV 1008 : 1978)về Ổ trượt. Bạc Bimetan - Kiểu, kích thước và dung sai
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4948:1989
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4948:1989 (ST SEV 1008 : 1978)về Ổ trượt. Bạc Bimetan - Kiểu, kích thước và dung sai

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4948:1989 (ST SEV 1008 : 1978)về Ổ trượt. Bạc Bimetan - Kiểu, kích thước và dung sai