Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5051:1990

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5051:2009 (ISO 3326 : 1975) về Hợp kim cứng - Xác định lực kháng từ .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5051-90

HỢP KIM CỨNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỰC KHÁNG TỪ

Hardmetals - Method of determination of coersitive forces

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim cứng có hàm lượng chất kết dính sắt từ không nhỏ hơn 3% (theo khối lượng) và quy định phương pháp xác định lực kháng từ theo độ nạp từ.

Tiêu chuẩn này phù hợp ST 1254-78

1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp dựa trên cơ sở nạp từ mẫu thử trong từ trường không đổi tới trạng thái bão hòa kỹ thuật và xác định lực kháng từ theo độ nạp từ HcM, đó chính là cường độ từ trường theo hướng ngược lại cần thiết để khử hoàn toàn mẫu thử như trong hình dưới đây.

H - cường độ từ trường, kA/m (E);

M - độ nạp từ của mẫu thử, kA/m (E);

Ms - độ nạp từ khi bão hòa kỹ thuật, kA/m (E);

HcM - lực kháng từ theo độ nạp từ, kA/m (E).

2. THIẾT BỊ

2.1. Để xác định lực kháng từ cần sử dụng thiết bị cho phép nạp từ mẫu thử bằng dòng một chiều tới trạng thái bão hòa kỹ thuật trong từ trường không đổi và đảm bảo khử từ hoàn toàn.

2.2. Sai số đo của thiết bị không được lớn hơn 1%.

2.3. Để đạt được trạng thái bão hòa kỹ thuật, giá trị cường độ từ trường phải từ 200 đến 400 kA/m (từ 2500 đến 5000 E) tùy theo dạng thiết bị sử dụng.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1. Đặt mẫu thử chưa nạp từ vào từ trường sao cho phần kích thước lớn nằm theo chiều từ trường và nạp từ tới trạng thái bão hòa kỹ thuật.

3.2. Khử từ mẫu thử trong từ trường không đổi có chiều ngược lại. Thời gian khử từ phải đủ để đảm bảo phép đo có độ chính xác như trong điều 2.2.

3.3. Xác định HcM, tương ứng giá trị M = 0 và làm tròn kết quả thu được tới 0,1 kA.m (1E).

4. BIÊN BẢN THỬ

Trong biên bản thử cần ghi rõ;

1) ký hiệu quy ước cần ghi rõ;

2) giá trị lực kháng từ, HcM

3) ký hiệu TCVN này;

4) ngày tháng năm thử

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5051:1990

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN5051:1990
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/05/1990
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Hết hiệu lực
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN5051:1990
Cơ quan ban hành Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký ***
Ngày ban hành 22/05/1990
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Hết hiệu lực
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành