Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5085:1990

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975) về chè - xác định độ kiềm của tro tan trong nước

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975) về chè - xác định độ kiềm của tro tan trong nước


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5085:1990

(ISO 1578 - 1975)

CHÈ XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM CỦA TRO TAN TRONG NƯỚC

Tea Determination of alkalinity of watersoluble ash

1. Định nghĩa:

Độ kiềm của tro tan trong nước là lượng axit dùng để trung hoà dịch chiết bằng nước từ tro chung hoặc lượng kiềm tương đương với lượng axit đó khi xác định ở điều kiện qui định.

2. Nguyên tắc

Chuẩn độ dịch lọc từ phép xác định tro tan trong nước bằng dung dịch axit clohydric với chỉ thị metyl da cam.

3. Hoá chất và thuốc thử

- Axit clohidric dung dịch chuẩn 0,1 N.

- Chỉ thị metyl da cam chứa 0,5g metyl da cam trong 1 lít.

4. Tiến hành thử

Dùng dịch lọc thu được từ phép xác định miêu tả trong TCVN 5084-90 (ISO 1576 - 1975).

Làm nguội lượng mẫu cân và chuẩn độ bằng dung dịch axit clohidric với chỉ thị metyl da cam.

Tiến hành hai phép xác định dùng dịch lọc thu được từ hai phép xác định tro tan trong nước và tro không tan trong nước.

5. Xử lý kết quả

5.1. Độ kiềm tính theo số mili đương lượng tức là số mililit axit chuẩn (0,1N) dùng cho 100g mẫu nghiền tính theo chất khô hoặc theo phần trăm khối lượng kali hidroxit (KOH) có trong mẫu nghiền tính theo chất khô.

5.1.1. Độ kiềm của tro tan trong nước (X1) biểu thị theo số mili đương lượng cho 100g mẫu nghiền, tính chất khô, được tính theo công thức:

Trong đó:

V - Lượng dung dịch axit clohidric 0,1N đã sử dụng (xem chú thích ở dưới) tính bằng ml;

mo - Khối lượng mẫu cân của mẫu nghiền dùng để xác định tro chung, tính bằng g;

Rs - Hàm lượng chất khô của mẫu nghiền, tính theo phần trăm khối lượng.

Chú thích: Nếu dung dịch chuẩn sử dụng không đúng 0,1 N thì trong công thức tính toán kết quả cần hiệu chỉnh lại một cách thích hợp.

5.1.2. Độ kiềm của tro tan trong nước trong mẫu nghiền (X2) được biểu diễn bằng phần trăm khối lượng của Kali hidroxit, tính theo chất khô, tính theo công thức:

Trong đó : V, mo và Rs có cùng ý nghĩa như trong điều 5.1.1.

5.1.3. Lấy kết quả trung bình số học của 2 phép xác định.

6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm chỉ ra phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được, đồng thời chỉ rõ cách thức biểu diễn kết quả và những chi tiết không được qui định trong tiêu chuẩn này cũng như các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.

Báo cáo cũng cần kể đến các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu một cách đầy đủ.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5085:1990

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN5085:1990
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Nông nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN5085:1990

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975) về chè - xác định độ kiềm của tro tan trong nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975) về chè - xác định độ kiềm của tro tan trong nước
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN5085:1990
Cơ quan ban hành ***
Người ký ***
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Nông nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975) về chè - xác định độ kiềm của tro tan trong nước

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975) về chè - xác định độ kiềm của tro tan trong nước