Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 51:1984 về thoát nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - tiêu chuẩn thiết kế
Tên công trình | Khu vực bảo vệ vệ sinh tính bằng m theo công suất tính toán của công trình nghìn m3/ngày | |||
0,2 | Từ 0,2 đến 5 | Từ 5 đến 50 | Từ 50 đến 280 | |
1. Công trình làm sạch cơ học và sinh học có nền phơi bùn. 2. Công trình làm sạch cơ học và sinh học có công nghệ xử lí cho trong nhà kín. 3. Bãi tắm 4. Cánh đồng tưới 5. Hồ sinh học 6. Mương ôxy 7. Trạm bơm | 150
100
200 150 200 150 15 | 200
150
300 200 200 - 20 | 400
300
500 400 - - 20 | 500
400
1000 1000 - - 30 |
Ghi chú:
1 - Khoảng cách li vệ sinh đối với các công trình có công suất trên 280000 m3/ngày hoặc khi giảm bớt các công trình trong sơ đồ công nghệ làm sạch nước thải và xử lí cặn lắng đã được quy định thì xác định theo sự thoả thuận với cơ quan quản lí vệ sinh.
2- Nếu trong địa giới của trạm làm sạch nước thải không có sân phơi bùn thì khoảng cách ly vệ sinh cho phép giảm đi 30% so với các quy định trong bảng 1.
3- Khoảng cách li vệ sinh của các công trình làm sạch cơ học và sinh học công suất đến 50 m3/ngày, bãi lọc diện tích đến 0,5 ha nên lấy bằng 100m.
4- Khoảng cách li vê sinh của bãi lọc ngâm công suất dưới 15m/ngày lấy bằng 15m.
5- Khoảng cách li vệ sinh của bãi thấm ngầm và thấm đất sỏi lấy bằng 25m, của bể tự hoại 5m, giếng thấm 8m, của các công trình làm sạch kiểu ôxy hoá hoàn toàn - 50m.
6- Khoảng cách li vệ sinh trong bảng 1 cho phép lấy tăng lên nhưng không quá hai lần nếu khu dân cư xây dựng ở cuối hướng gió so với trạm xử lí, cho phép giảm đi nhưng không quá 25% nếu khu dân cư xây dựng ở vị trí có hướng gió thuận lợi theo quan điểm vệ sinh.
7- Nếu xả cặn chưa được xử lí lên sân phơi bùn thì khoảng cách li vệ sinh phải lấy theo quy định của cơ quan quản lí vệ sinh.
8- Đối với các công trình cải tạo có thể từng trường hợp ngoại lệ áp dụng khác với quy định này nhưng phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý vệ sinh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vào các ao, hồ tù;
- Vào các khu vực dùng làm bãi tắm;
- Vào các khu vực trũng không có khả năng tự thoát nước và dễ tạo thành đầm lầy;
- Vào các khu vực dễ bị xói mòn, nếu thiết kế không dự kiến biện pháp gia cố bờ;
1.18. Phải xét tới khả năng đưa công trình vào sử dụng theo từng giai đoạn xây dựng và trường hợp cần thiết vận hành toàn bộ công trình cũng như khả năng phát triển trong tương lai khi vượt quá công suất tính toán của công trình.
Ghi chú: Cho công trình vào sử dụng theo từng giai đoạn xây dựng hay vận hành toàn bộ xuất từ điều kiện đảm bảo mức độ làm sạch nước thải thoả mãn yêu cầu của nguyên tắc vệ sinh khi xả nước thải vào sông, hồ.
1.19. Các giải pháp kĩ thuật cơ bản được sử dụng trong thiết kế phải dựa trên cơ sở so sánh chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của các phương án đề xuất. Phương án được chọn là phương án kinh tế nhất và đảm bảo khả năng thực hiện một cách thuận lợi.
2. Tiêu chuẩn thải nước và tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước
2.1. Tiêu chuẩn thải nước và hệ số không điều hoà.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Hệ số không điều hoà ngày của nước thải sinh hoạt của khu dân cư lấy
Kng = 1,15 - 1,3 tuỳ theo đặc điểm của từng đô thị. Hệ số không điều hòa chung lấy theo bảng 2
Bảng 2
Lưu lượng nước thải trung bình 1/s
5
15
30
50
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
600
800
1250
Hệ số không điều hòa chung Ko
3
2,5
2
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,35
1,25
1,2
1,15
Ghi chú:
1- Khi lưu lượng trung bình nằm giữa các trị số trong bảng 2 thì hệ số không điều hoà chung xác định theo nội suy.
2- Đối với các thành phố lớn dân số trên 1 triệu người thì cho phép xác định hệ số không điều hoà theo các số liệu nghiên cứu thực tế.
2.1.3. Sự phân bố lưu lượng nước thải của các khu dân cư theo các giờ trong ngày phải dựa trên cơ sở đồ thị thải nước. Nếu không có đồ thị thải nước thì theo tài liệu quản lí của đối tượng thoát nước tương tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5. Tiêu chuẩn và hệ số không điều hoà của nước thải sản xuất từ các xí nghiệp phải xác định theo tài liệu công nghệ của từng đối tượng.
2.1.6. Lưu lượng tính toán của nước thải sản xuất từ các xí nghiệp công nghiệp xác định như sau:
- Đường ống thoát nước từ các phân xưởng xác định theo lưu lượng giờ lớn nhất.
- Đường ống dẫn chung của toàn nhà máy theo đồ thị xả nước từng giờ.
- Đường ống dẫn chung của một nhóm nhà máy theo đồ thị thải nước theo giờ có xét tới thời gian chảy của nước thải trong đường ống.
2.2. Tính toán lưu lượng và điều hoà dòng chảy nước mưa
2.2.1. Lưu lượng tính toán nước mưa Q (l/s) xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức sau:
Q = q.ψ. F (1/s)
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q - Cường độ mưa tính toán (1/s.ha);
ψ - Hệ số dòng chảy;
F - Diện tích thu nước tính toán (ha);
Xác định theo chỉ dẫn ở điều 2.2.3 và 2.2.4;
2.2.2. Cường độ mưa tính toán được xác định theo các trường hợp sau:
1. Những nơi có số liệu mưa đo bằng máy tự ghi thì dùng biểu đồ cường độ mưa thành lập theo phương pháp thống kê.
2. Những nơi chỉ có những số liệu mưa và các yếu tố khí hậu khác... cho hàng tháng, năm thì xác định bằng công thức hoặc theo kết quả nghiên cứu khoa học.
3. Những nơi không có số liệu đo mưa thì suy đoán theo những nơi có điều kiện tương tự.
Ghi chú: Các số liệu tính toán các trường hợp 1 và 2 xem phụ bản kèm theo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Khi diện tích thu nước bằng hoặc lớn hơn 300 ha, thì công thức (1) cần bổ sung thêm hệ số phân bổ mưa rào N (xem phụ lục II).
2.2.5. Lưu lượng nước mưa tính toán từ diện tích thu nước lớn hơn 1000 ha không kể khu dân cư, xác định theo tiêu chuẩn tính toán dòng chảy của công trình đường ô tô.
2.2.6. Chu kì vượt quá cường độ tính toán cho phụ thuộc tính chất của đối tượng thoát nước, điều kiện làm việc của cống có xét tới hậu quả có thể xảy ra khi mưa vượt quá cường độ tính toán lấy theo bảng 3 (đối với khu dân cư) và bảng 4 (đối với khu công nghiệp) hoặc xác định bằng tính toán theo chu kì giới hạn phụ thuộc vào điều kiện làm việc của cống, cường độ mưa, diện tích lưu vực và hệ số dòng chảy.
Đối với những nơi có các công trình đặc biệt (nhà ga, đường hầm) thì chu kì một lần vượt quá cường độ tính toán chỉ xác định bằng tính toán có đối chiếu các số liệu cho trong bảng 5. (Chu kì giới hạn).
Ghi chú: Chu kì vượt quá cường độ tính toán xác định bằng tính toán nhưng không được lấy nhỏ hơn giá trị cho trong bảng 3 và 4
Bảng 3 Chu kì vượt quá cường độ mưa tính toán (năm) đối với khu dân cư
Điều kiện làm việc của cống
Vị trí của đường ống
Thuận lợi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất lợi
Rất bất lợi
- Trên đường khu vực
- Trên đường phố chính
0,25
0,35
0,35
0,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Ghi chú:
1- Điều kiện thuận lợi:
a) Diện tích lưu vực không lớn hơn 150 ha địa hình bằng phẳng, độ dốc trung bình của mặt đất 0,005 và nhỏ hơn.
b) Đường cống đặt theo đường phân thủy hoặc ở phần trên của sườn dốc cách đường phân thuỷ không quá 400m.
2- Điều kiện trung bình:
a) Diện tích lưu vực lớn hơn 150 ha, địa hình bằng phẳng, độ dốc trung bình của mặt đất khoảng 0,005 và nhỏ hơn.
b) Đường cống đặt phía thấp của sườn dốc, theo khe tụ nước, độ dốc của sườn dốc nhỏ hơn hay bằng 0,02, diện tích lưu vực không quá 150 ha.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường ống đặt phía thấp của sườn dốc và diện tích lưu vực lớn hơn 150 ha.
b) Đường cống đặt theo hhe tụ nước của sườn dốc, độ dốc trung bình của sườn dốc lớn hơn 0,02.
4- Điều kiện rất bất lợi:
Đường cống dùng để thoát nước từ một chỗ trũng.
Bảng 4 - Chu kì vượt quá cường độ mưa tính toán (năm) của khu vực các xí nghiệp công nghiệp.
Hậu quả do việc tràn cống
P (năm)
Quá trình công nghệ không bị hư hỏng
Quá trình công nghệ bị hư hỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - 5
Ghi chú: Đối với các xí nghiệp đặt tại chỗ trũng thì chu kì vượt quá cường độ mưa tính toán phải xác định bằng tính toán và lấy không dưới 5 năm.
Chu kì giới hạn vượt quá cường độ tính toán (năm) phụ thuộc điều kiện đặt cống.
Bảng 5
Tính chất lưu vực của đường cống thu nước
Điều kiện đặt cống
Thuận lợi
Trung bình
Bất lợi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu nhà ở, khu công nghiệp và đường khu vực
- Đường phố chính
10
10
10
25
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
100
2.2.7. Xác định chu kì vượt quá cường độ tính toán bằng tính toán có nghĩa là trong điều kiện bất thường đường cống chỉ thoát được một phần lưu lượng nước mưa, phần còn lại sẽ đọng lại trên mặt đường và chạy theo rãnh đường. Lúc đó chiều cao ngập giới hạn là chiều cao mà nếu vượt quá nó 0,1m sẽ làm tắc giao thông xe cộ hoặc nước tràn vào nhà.
Chu kì vượt quá cường độ tính toán khi ngập tới chiều cao giới hạn gọi là chu kì giới hạn.
Khả năng dẫn nước của đường cống tính toán theo chu kì l lần vượt quá cường độ tính toán nhỏ hơn so với tính toán theo chu kì giới hạn.
Ghi chú: Khi tính toán đường ống theo chu kì giới hạn cần phải xét hhả năng có những dòng nước mặt từ các lưu vực lân cận có thể chảy vào.
2.2.8. Thời gian mưa tính toán T (giây) xác định theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
to - Thời gian nước chảy đến rãnh đường.
Nếu trong giới hạn tiểu khu có đặt giếng thu nước mưa thì đó là thời gian nước chảy đến cống của đường phố (thời gian tập trung nước bề mặt) xác định theo chỉ dẫn ở điều 2.2.9.
t1 - Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu (khi trong giới hạn tiểu khu không đặt giếng thu nước mưa) xác định theo chỉ dẫn ở điều 2.2.10.
t2 - Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán xác định theo chỉ dẫn ở điều 2.2.l1.
Ghi chú: Khi thời gian tính toán nhỏ hơn 10 phút thì công thức (1) cần bổ sung thêm hệ số bằng 0,8 khi T bằng 5 phút và 0,9 khi T bằng 7 phút.
2.2.9. Thời gian tập trung nước bề mặt khi trong tiểu khu không có mạng lưới thoát nước mưa thì xác định theo tính toán nhưng lấy không dưới 10 phút (đối với khu dân cư). Khi trong tiểu khu có mạng lưới thoát nước mưa thì lấy bằng 5 phút.
2.2.10. Thời gian chảy theo rãnh đường tl (giây) xác định theo công thức:
(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 - Tốc độ chảy ở cuối rãnh đường (m/s).
2.2.11. Xác định khả năng thoát nước của mạng lưới thoát nước mưa và mạng lưới thoát nước chung phải xét tới sự xuất hiện trạng thái áp lực.
Để xét ảnh hưởng của việc xuất hiện trạng thái áp lực thời gian chảy trong cống t2 (giây) xác định theo công thức:
Trong đó: L2 - Chiều dài của mỗi đoạn cống tính toán
V2 - Tốc độ chảy trong mỗi đoạn ống tương ứng (m/s)
r - Hệ số lấy như sau:
Khi độ dốc khu vực nhỏ hơn 0,01 r = 2
Khi độ dốc khu vực 0,01 - 0,03 r = 1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12. Hệ số dòng chảy trung bìnhψtb xác định theo công thức:
ψtb = Ztb. q0,2.T0,1 (5)
Trong đó:
q - Cường độ mưa (L/s - ha);
T - Thời gian mưa (phút);
Ztb - Hệ số mặt phụ trung bình của lưu vực, đó là đại lượng trung bình trong của hệ số Z (đặc trưng cho tính chất mặt phủ) và diện tích bề mặt.
Khi diện tích bề mặt không thấm nước lớn hơn 30% diện tích lưu vực thì hệ số dòng chảy ψtb cho phép lấy không phụ thuộc vào cường độ về thời gian mưa, khi đó ψtb là đại lượng trung bình trong của hệ số dòng chảy ψ (theo bảng 6) và diện tích bề mặt.
2.2.13. Vườn cây và công viên không có mạng lưới thoát nước nước mưa kín hoặc hở thì xác định diện tích lưu vực và hệ số dòng chảy không xét đến. Nhưng nếu mặt đất ở đó có độ dốc 0,008 - 0,01 và lớn hơn nghiêng về phía đường phố thì dải đất dọc theo đường có bề rộng 50 - 100m phải được tính vào lưu vực thoát nước.
2.2.14. Tính toán lưu lượng đối với những lưu vực có diện tích lớn hơn 50 ha, tính chất xây dựng khác nhau và địa hình có độ dốc khác nhau nhiều thì phải tính toán theo từng phần của lưu vực và lưu lượng lớn nhất trong số các lưu lượng đó sẽ được chọn làm lưu lượng tính toán. Nếu lưu lượng tính toán của đoạn ống sau nhỏ hơn lưu lượng tính toán của đoạn ống trước thì lấy bằng lưu lượng của đoạn ống trước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.16. Chu kì vượt quá cường độ tính toán của ống xả xác định tùy theo từng đối tượng có xét tới điều kiện cụ thể từng nơi và khả năng thoát nước khi vượt quá cường độ tính toán.
2.2.17. Khi tính toán điều hòa dòng chảy nước mưa cần phải xác định: lưu lượng không chảy vào hồ, tỉ số giữa lưu lượng này so vơi lưu lượng chảy tại hồ và dung tích điều hòa.
2.2.18. Xác định dung tích điều hoà của hồ W (m3) bằng biểu đồ đường lưu lượng chảy vào và xả ra khỏi hồ, có xét mức nước trung bình và lớn nhất của nó.
Đối với những công trình nhỏ, không yêu cầu độ chính xác cao có thể dùng công thức sau:
W = K . Qt.t . ttt (6)
Trong đó:
Qtt -Lưu lượng tính toán nước mưa chảy tới hồ (tại miệng xả m3/s. Căn cứ theo bảng tính thủy lực mạng lưới)
ttt - Thời gian mưa tính toán của toàn bộ các lưu vực thuộc tuyến cống tới miệng xả (căn cứ theo bảng tính thuỷ lực mạng lưới)
K - Hệ số, phụ thuộc đại lượng lấy α theo bảng 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng bề mặt
Hệ số dòng chảy ψ
Hệ số Z
- Mái nhà và mặt đường bê tông
- Mặt đường bằng đá đẽo và mặt đường nhựa
- Mặt đường bằng đá hộc
- Mặt đường đá dăm không có chất kết dính
- Đường trong vườn bằng sỏi
- Mặt đất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,6
0,45
0,4
0,35
0,3
0,15
0,24
0,224
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
0,09
0,064
0,038
Ghi chú: Hợp lí nhất là \ được xác định bằng thực nghiệm trong điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Bảng 7
α
K
α
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
K
0,1
0,15
0,20
0,25
0,30
0,35
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,69
0,58
0,5
0,4
0,45
0,5
0,55
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,36
0,3
0,25
0,21
0,16
0,7
0,75
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,13
0,1
0,07
0,04
0,02
2.2.19. Đường ống để tháo cạn phần dung tích điều hoà (đến mức nước tối thiểu) không nhỏ hơn 300mm, thời gian tháo cần kể từ khi tạnh mưa không quá 24 giờ.
Ghi chú: Trong trường hợp đặc biệt, khi có đủ căn cứ kinh tế kĩ thuật và điều kiện vệ sinh thời gian tháo cạn có thể lấy lớn hơn.
2.2.20. Lưu lượng của cống sau hố điều hoà xác định theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
αQtt - Lưu lượng không xả vào hố;
Qtc - Lưu lượng tính toán trung bình tháo cạn hồ;
Q1 - Lưu lượng nước mưa tính toán của lưu vực phía sau hồ (không tính đến thời gian dòng chảy của những đoạn cống phía trước hồ);
2.3. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước
2.3.1. Tính toán thuỷ lực mạng lưới tự chảy và có áp của tất cả các loại hệ thống thoát nước phải theo lưu lượng nước thải lớn nhất trong một giây. Có thể sử dụng các bảng số các toán đồ được thành lập trên cơ sở các công thức sau:
(8)
Trong đó:
I - Độ dốc thuỷ lực;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - Tốc độ trung bình của nước thải (m/s);
g - Gia tốc trọng trường (m/s2);
λ - Hệ số mức cản do ma sát theo chiều dài ống.
Hệ số λ được xác định theo công thức có xét đến mức độ chảy rối khác nhau của dòng chảy.
Trong đó:
∆td - Độ nhám tương đương (cm);
a2 - Hệ số nhám của thành ống (không thứ nguyên);
R - Bán kính thủy lực (cm);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số ∆td và a2 xác định theo bảng 8
Bảng 8
Loại ống, mương và rãnh
Trị số ∆td (cm)
Hệ số a2
ống:
- Bê tông và bê tông cốt thép
- Sành
- Gang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Amiang
Mương và rãnh
- Xây bằng đá hộc, đá đẽo
- Gạch
- Bê tông và BTCT đổ tại chỗ (có ván khuôn)
- Bê tông và BTCT được miết nhẵn bằng vữa xi măng.
0,2
0,135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,06
0,635
0,315
0,3
0,08
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
79
73
150
110
120
50
Ghi chú: Nếu ống sản xuất theo phương pháp thủ công thì 'td và a2 phải xác định theo thực tế hoặc theo các số liệu nghiên cứu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Đặc điểm tính toán thuỷ lực màng lưới thoát nước chung riêng một nửa và tính toán miệng xả.
2.4.1. Mạng lưới thoát nước chung phải đảm bảo thoát lưu lượng nước mưa trong thời gian mưa có cường độ tính toán. Các đoạn cống có tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trên 10 l/s phải kiểm tra, điều kiện thoát nước trong mùa khô. Khi đó tốc độ nhỏ nhất phụ thuộc độ dầy của ống hoặc mương lấy theo bảng 9.
Bảng 9
Độ dầy tương ứng với lưu lượng mùa khô (cm)
Tốc độ nhỏ nhất của nước thải (m/s)
10 - 20
21 - 30
31 - 40
41 - 60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 - 200
0,75
0,8
0,9
0,95
1
1,5
Ghi chú: Nếu các nhà đã có bể tự hoại thì tốc độ nhỏ nhất cho phép giảm xuống 30%.
2.4.2. Lưu lượng tính toán của đoạn cống chung trước miệng xả thứ nhất xác định bởi tổng lưu lượng trong mùa khô Qkh (nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) và lưu lượng nước mưa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qtt = Qkh + nO Q' kh + Qm
Trong đó:
Qkh - Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất của đoạn ống tính toán, xác định như sơ đồ không có miệng xả.
|