Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5613:1991

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5613:1991

CHÈ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Tea Method for determination of moisture content

TCVN 5613-1991 do Tiểu ban Nông sản thựuc phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học nhà nước ban hành theo quyết định số 894/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1991.

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1456-83, điều 2.2.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 6255 - 88.

1. Bản chất phương pháp

Phương pháp dựa trên việc sấy mẫu chè đến khối lượng không đổi trong điều kiện xác định.

2. Quy định chung

Khi tiến hành thử cần tuân theo yêu cầu hiện hành.

3. Thiết bị và vật liệu

Để tiến hành thử sử dụng:

1) Cân phân tích với sai lệch của phép cân không vượt quá 0,001g;

2) Tủ sấy đảm bảo điều chỉnh được nhiệt độ (103 + 2oC) hoặc (120 + 2oC);

3) Chén cân bằng thuỷ tinh, sứ hoặc nhôm đường kính 50mm và có nắp đậy kín.

4) Bình hút ẩm.

4. Tiến hành thử

4.1. Cân 3g chè với sai số không vượt quá 0,001g cho vào chén cân đã được sấy cùng với nắp đến khối lượng không đổi, cho chén cân và nắp vào tủ sấy (số lượng chén cân không được quá 8) nâng nhiệt độ lên 103 + 2oC. Sấy mẫu trong 6h, sau đó đậy nắp chén, làm nguội trong bình hút ẩm và đem cân. Sau khi cân lần thứ nhất sấy lại mẫu ở nhiệt độ trên trong 1h đến khối lượng không đổi.

4.2. Trong kiểm tra công nghệ cho phép sấy ở nhiệt độ 120 + 2oC trong thời gian 60 phút và lần thứ hai trong 30 phút. Quá trình tiếp theo tiến hành như 4.1

4.3. Khi cần thiết, lặp lại các thao tác này cho đến khi chênh lệch các kết quả giữa 2 lần cân kế tiếp nhau không vượt quá 0,005g.

4.4. Khi có bất đồng trong việc đánh giá chất lượng chè, tiến hành phân tích theo mục 4.1.

5. Xử lý kết quả

5.1 Độ ẩm (W) tính theo phần trăm khối lượng xác định theo công thức:

Trong đó:

m - khối lượng mẫu chè trước khi sấy, g;

m1 - khối lượng mẫu chè sau khi sấy, g.

Kết quả thử là trung bình số học của 2 phép xác định song song, mà sai lệch giữa chúng không được vượt quá 0,2%. Kết quả được tính đến một chữ số sau dấu phẩy.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5613:1991

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5613:1991
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcNông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN5613:1991

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
          Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
          Số hiệuTCVN5613:1991
          Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học Nhà nước
          Người ký***
          Ngày ban hành...
          Ngày hiệu lực...
          Ngày công báo...
          Số công báoHết hiệu lực
          Lĩnh vựcNông nghiệp
          Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được căn cứ

              Văn bản hợp nhất

                Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành

                Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành