Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5692:1992

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5692 - 1992

GỖ DÁN – XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU THỬ

Flywood – determination of dimensions of test pieces

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo chiều dày, dài và rộng của các mẫu thử nghiệm của tấm gỗ dán.

1. Dụng cụ

1.1. Pamme có mặt đo tròn, phẳng, song song, với đường kính 16 ± 1mm (xấp xỉ 200mm2) và được khắc độ chính xác tới 0,01 mm đối với mẫu thử có chiều dày không quá 7 mm và 0,05 mm đối với mẫu thử có chiều dày vượt quá 7 mm.

1.2. Thước cặp hoặc dụng cụ đo khác có mặt đo rộng ít nhất 5 mm và được khắc độ chính xác tới 0,1mm.

1.3. Cân chính xác tới 0,01g

2. Mẫu và xử lý mẫu

2.1. Mẫu thử

Kích thước mẫu thử phải phù hợp với các kích thước quy định trong phương pháp thử tương ứng

2.2. Xử lý mẫu

Mẫu thử phải được xử lý tới khối lượng không đổi trong môi trường có độ ẩm 65 ± 5% và nhiệt độ 20 ± 20C (nghĩa là lúc hai kết quả của hai lượt cân liên tiếp tiến hành trong khoảng thời gian 24 giờ không khác nhau quá 0,1% khối lượng mẫu thử)

3. Trình tự đo

3.1. Khi đo chiều dày, chỉnh từ từ để mặt đo của panme áp vào mẫu thử với áp suất xấp xỉ 0,02Mpa (1Mpa = 1N/mm2).

3.2. Khi đo chiều rộng và chiều dài, áp ngàm thước cặp nghiêng một góc khoảng 450 so với mặt phẳng mẫu thử vào mẫu thử một cách từ từ và không quá mạnh (hình vẽ)

Hình – Độ nghiêng của thước cặp so với mặt phẳng mẫu thử.

3.3. Số lượng cũng như vị trí các điểm đo phải phù hợp với tiêu chuẩn có liên quan với phương pháp thử cụ thể.

4. Biểu thị kết quả đo

4.1. Kết quả mỗi phép đo được biểu thị bằng milimet như sau:

4.1.1. Chiều dày: Đối với mẫu thử có chiều dày không quá 7 mm làm tròn tới 0,01 mm và với các mẫu thử có chiều dày vượt quá 7mm làm tròn tới 0,05mm.

4.1.2. Chiều dài và chiều rộng: Làm tròn tới 0,1mm

4.2. Chiều dày, chiều dài và chiều rộng của mẫu thử được xác định bằng trung bình cộng của mỗi nhóm đo, biểu thị bằng milimet và làm tròn với độ chính xác nêu trong 4.1.1 và 4.1.2

5. Biên bản thử

Theo tiêu chuẩn liên quan đến phép thử cụ thể về gỗ dán.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5692:1992

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN5692:1992
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Hết hiệu lực
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN5692:1992
Cơ quan ban hành ***
Người ký ***
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Hết hiệu lực
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử