Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6031:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6031:2008 (ISO 3519 : 2005) về Tinh dầu chanh chưng cất, loài Mê hi cô [Citrus aurantifolia (Christm.) Swingle] .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6031 : 1995

ISO 3519 : 1976

DẦU CHANH NHẬN ĐƯỢC BẰNG CHƯNG CẤT

Oil of lime, obtained by distillation

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này chỉ rõ các đặc tính của dầu chanh, nhận được bằng cách chưng cất với mục đích làm dễ dàng cho việc xác định chất lượng của sản phẩm.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO/R 210, Tinh dầu - Bao gói.

ISO/R 211, Tinh dầu - Ghi nhãn và đóng dấu hộp đựng.

ISO 212, Tinh dầu - Lấy mẫu.

ISO/R 279, Xác định khối lượng riêng và tỷ khối của tinh dầu.

ISO 280, Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ.

ISO 592, Tinh dầu - Xác định độ quay quang học.

ISO 1279, Tinh dầu - Xác định hàm lượng hợp chất cacbonyl - Phương pháp hydroxylammonium clorua.

ISO 4715, Tinh dầu - Xác định phần còn lại sau bay hơi.[1]/

3. Định nghĩa

Dầu chanh, nhận được bằng chưng cất hơi quả của loài Citrus aurantifolia (Christmann) Swingle, loại Mehico [2].

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Dạng bên ngoài

Chất lỏng, trong.

4.2. Màu sắc

Từ không mầu đến vàng nhạt

4.3. Mùi

Mùi đặc trưng của dầu nhưng khác với mùi của quả tươi.

4.4. Tỷ khối ở 20/200C

Nhỏ nhất 0,856

Lớn nhất 0,865.

4.5. Chỉ số khúc xạ ở 200C

Nhỏ nhất 1,4740

Lớn nhất 1,4780.

4.6. Độ quay cực ở 200C

Thay đổi từ +340 đến +450.

4.7. Phần còn lại sau khi bay hơi

Lớn nhất 2,5%

4.8. Hàm lượng hợp chất carbonyl, tính theo citral

Lớn nhất 1,5%

5. Lấy mẫu

Xem ISO 212.

Thể tích nhỏ nhất của mẫu 50 ml.

6. Các phương pháp thử

6.1. Tỷ khối ở 20/200C

Xem ISO/R 279

6.2. Chỉ số khúc xạ ở 200C

Xem ISO 280

6.3. Độ quay quang học ở 200C

Xem ISO 592.

6.4. Dư lượng sau khi bay hơi

Xem ISO 4715

6.5. Dư lượng của hợp chất carbonyl, tính theo xitral

Xem ISO 1279.

Mẫu thử nghiệm 10g.

Thời gian thử nghiệm 15 phút.

Khối lượng phân tử tương đối của xitrat M = 152,2.

7. Bao gói, ghi nhãn và đóng dấu

Xem ISO/R 210 và ISO/R 211.



[1]/ Hiện ở giai đoạn tham khảo.

[2]/ Nhóm những quả chanh (chua, quả nhỏ) không tính những loại cam quýt thường.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6031:1995

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN6031:1995
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN6031:1995
Cơ quan ban hành ***
Người ký ***
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất