Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6145:1996

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974) về Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974) về Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6145:2007 (ISO 3126 : 2005) về Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích thước .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974) về Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6145 : 1996

ỐNG NHỰA – PHƯƠNG PHÁP ĐO KÍCH THƯỚC

Plastics pipes – Measurement of dimensions

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các dụng cụ và cách đo kích thước của ống nhựa, nhiệt độ chuẩn là 200C ± 20C.

Các kích thước được xác định bao gồm:

- chiều dày thành ống tại điểm bất kỳ, ei;

- đường kính ngoài trung bình, dm;

- đường kính ngoài tại điểm bất kỳ, di;

2. Chiều dày thành ống tại điểm bất kỳ (ei)

2.1. Yêu cầu về độ chính xác

Độ chính xác của mỗi phép đo chiều dày thành ống phải là 0,05 mm (0,002 in).

2.2. Dụng cụ đo

Chiều dày thành ống được đo bằng đồng hồ đo như hình 1, hoặc bằng dụng cụ đo khác có độ chính xác tương tự. Đồng hồ đo như hình vẽ phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) cho phép đọc được đến 0,01 mm (0,0004 in);

b) được trang bị một cần đo cố định, có chiều dài ít nhất 30 mm, được gắn chặt với dụng cụ sao cho kim của đồng hồ đo chỉ lệch đi một khoảng nhỏ hơn 0,01 mm (0,0004 in) khi một lực 5N (0,5 KG) tác dụng lên đầu của đầu đo theo hướng trục của cần di động;

c) đầu của cần đo cố định (điểm tiếp xúc cố định) có dạng hình đĩa, vuông góc với đầu đo và có đường kính từ 6 mm đến 8 mm và dày từ 1mm đến 2mm. Phần cạnh của đĩa có góc lượn, bán kính góc lượn là 1mm;

d) đầu của trục di động (điểm tiếp xúc di động) có dạng bán cầu với bán kính khoảng 1 mm;

e) lực tác dụng từ điểm tiếp xúc di động lên thành ống phải nhỏ hơn 2,5 N (0,25 KG);

f) bề mặt của các điểm tiếp xúc cố định và di động phải được làm bằng thép cứng.

2.3. Tiến hành đo

Sau khi đưa điểm tiếp xúc cố định vào bên trong và vuông góc với trục của ống (sao cho mặt trong của thành ống không bị lực tác dụng). Thả tự do trục di động của đồng hồ đo và tìm vị trí thành ống có chiều dày nhỏ nhất.

2.4. Tính toán kết quả

Làm tròn lên số đo thấp nhất đến 0,05 mm (0,002 in).

3. Đường kính ngoài trung bình (dm)

3.1. Yêu cầu về độ chính xác

Độ chính xác yêu cầu đối với mỗi phép đo là 0,1 mm (0,004 in).

3.2. Nguyên tắc

Xác định chu vi của ống rồi chia cho 3,142.

3.3. Dụng cụ đo

Dùng thước dây có chia độ hoặc dụng cụ khác có độ chính xác tương tự. Thước dây phải thỏa mãn các điều kiện sau:

a) được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu thích hợp khác;

b) cho phép đọc được đến 0,05 mm (0,002 in);

c) được chia độ sao cho độ dày của thước và độ dày của vạch chia độ không ảnh hưởng đến kết quả của phép đo;

d) có chiều rộng thích hợp với độ bền của nguyên liệu làm thước sao cho một lực 2,5 N (0,25 KG) không làm thước bị giãn hơn 0,05 mm (0,002 in);

e) có độ mềm mại thích hợp để có thể áp sát một cách chính xác với chu vi của ống.

3.4. Tiến hành đo

Dùng thước dây đo vòng quanh chu vi theo phương vuông góc với trục của ống. Đọc kết quả đo.

3.5. Tính kết quả

Làm tròn số đo hoặc giá trị trung bình của đường kính ngoài đến 0,1 mm (0,004 in).

4. Đường kính ngoài tại điểm bất kỳ (di)

4.1. Yêu cầu về độ chính xác

Các phép đo phải được đo với độ chính xác 0,05 mm (0,002 in).

4.2. Nguyên tắc

Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường kính ngoài tại một mặt cắt bất kỳ, đo một vài giá trị đường kính ngoài cho đến khi tìm được giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

4.3. Dụng cụ đo

Dùng thước kẹp cho phép đọc được đến 0,05 mm (0,002 in);

4.4. Tiến hành đo

Để má cố định của thước kẹp tiếp xúc với một phía của ống và má di động tiếp xúc với phía bên kia, vuông góc với trục của ống và di chuyển thước kẹp dọc theo ống cho đến khi cả hai má tiếp xúc hoàn toàn với bề mặt ống.

Đọc giá trị đo được sau khi kiểm tra xem dụng cụ đo có nằm đúng vị trí đo của ống hay không.

Tiếp tục đo xung quanh mặt cắt đó bằng cách xoay thước kẹp cho tới khi tìm thấy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

4.5. Biên bản thử

Làm tròn kết quả đo đến 0,1 mm (0,004 in) và ghi lại giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của mặt cắt đó.

Hình 1 - Đồng hồ đo

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6145:1996

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6145:1996
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974) về Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974) về Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN6145:1996
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974) về Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974) về Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước