Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6306-1:2006

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6306-1:2006 (IEC 60076-1 : 2000) về máy biến áp điện lực - phần 1: quy định chung do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành


Hệ số nấc điều chỉnh

Hình 1a)- Điều chỉnh điện áp từ thông không đổi CFVV

Thể hiện nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn

Hệ số nấc điều chỉnh

Hình 1b) - Điều chỉnh điện áp từ thông biến đổi VFVV

Thể hiện nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn

Hệ số nấc điều chỉnh

Hình 1c) - Điều chỉnh điện áp tổ hợp CbVV

Điểm chuyển đổi được thể hiện trong dải điều chỉnh cộng. Nó tương ứng với cả nấc điều chỉnh điện áp lớn nhất (UA) và nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất (Ia không đổi và không tăng quá điểm chuyển đổi). Ngoài ra còn thể hiện cả nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn (trong dải CFVV).

5.3. Công suất nấc điều chỉnh. Các nấc điều chỉnh công suất đầy đủ - các nấc điều chỉnh công suất giảm.

Tất cả các nấc điều chỉnh phải là các nấc điều chỉnh công suất đầy đủ, trừ các nấc điều chỉnh có quy định dưới đây.

Ở các máy biến áp cuộn dây riêng biệt công suất lên đến 2500 kVA có dải điều chỉnh không quá ± 5%, dòng điện nấc điều chỉnh trong cuộn dây có nấc điều chỉnh phải bằng dòng điện danh định tại tất cả các nấc điều chỉnh trừ. Điều này có nghĩa là nấc điều chỉnh chính là 'nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất', xem dưới đây.

Ở các máy biến áp có dải điều chỉnh rộng hơn ± 5%, có thể quy định giới hạn về giá trị của điện áp và dòng điện nấc điều chỉnh nếu không thì các giá trị này có thể tăng trên giá trị danh định một cách đáng kể. Khi các giới hạn này được quy định thì các nấc điều chỉnh liên quan sẽ là 'nấc điều chỉnh công suất giảm'. Điều này quy định các cách bố trí này.

Khi hệ số nấc điều chỉnh khác một, dòng điện nấc điều chỉnh đối với nấc điều chỉnh công suất đầy đủ có thể tăng quá dòng điện danh định ở một trong các cuộn dây. Như chỉ ra ở hình 1a), hình này áp dụng cho nấc điều chỉnh trừ, trên cuộn dây có nấc điều chỉnh, loại CFVV, và đối với các nấc điều chỉnh cộng trên cuộn dây không có nấc điều chỉnh loại VFVV (hình 1b)). Để hạn chế việc tăng cường tương ứng cho cuộn dây đang xét, có thể quy định nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất. Xuất phát từ nấc điều chỉnh này, các giá trị về dòng điện nấc điều chỉnh của cuộn dây phải giữ không đổi. Điều này có nghĩa là nấc điều chỉnh còn lại cho đến nấc điều chỉnh ngoài cùng là các nấc điều chỉnh công suất giảm (hình 1a), 1b) và 1c)).

Nếu không có quy định nào khác thì loại CbVV, "nấc điều chỉnh điện áp lớn nhất", điểm chuyển đổi giữa CFVV và VFVV phải ở cùng thời điểm 'nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất'. Điều này có nghĩa là dòng điện của cuộn dây không có  nấc điều chỉnh được giữ không thay đổi đến nấc điều chỉnh cộng cao nhất (hình 1c).

5.4. Quy định đối với các nấc điều chỉnh trong bản yêu cầu và đơn đặt hàng

Các dữ liệu sau đây là cần thiết để xác định thiết kế của máy biến áp

a) Cuộn dây nào có nấc điều chỉnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Cấp điện áp điều chỉnh và nếu áp dụng điều chỉnh tổ hợp thì phải có điểm chuyển đổi ('nấc điều chỉnh điện áp lớn nhất', xem 5.2).

d) Giới hạn dòng điện lớn nhất (nấc điều chỉnh công suất giảm) có áp dụng không, và nếu có thì phải chỉ ra áp dụng cho các nấc điều chỉnh nào.

Các mục c) và d) có thể thay bằng một bảng cùng loại như sử dụng trên tấm thông số đặc trưng cho thuận tiện (xem ví dụ trong phụ lục B).

Quy định của các dữ liệu này có thể được thực hiện theo hai cách khác nhau:

- hoặc do bên sử dụng quy định tất cả các dữ liệu từ ban đầu, trong bản yêu cầu của người sử dụng;

- hoặc, bên sử dụng có thể đưa ra một loạt các trường hợp về phụ tải với các giá trị công suất tác dụng và công suất phản kháng (chỉ rõ hướng của dòng công suất), và điện áp có tải tương ứng.

Các trường hợp này nên chỉ ra giá trị cao nhất của tỷ số điện áp ở công suất đầy đủ và giảm (xem 'phương pháp sáu thông số' của IEC 60076-8). Dựa trên các thông tin đó nhà chế tạo sẽ chọn cuộn dây có nấc điều chỉnh và quy định các đại lượng danh định và đại lượng điều chỉnh trong đề nghị gọi thầu.

5.5. Quy định về trở kháng ngắn mạch

Nếu không có quy định nào khác, trở kháng ngắn mạch của cặp cuộn dây được quy về nấc điều chỉnh chính (3.7.1). Đối với máy biến áp có cuộn dây có nấc điều chỉnh mà dải điều chỉnh quá ±5%, giá trị trở kháng cũng phải được đưa ra cho cả hai nấc điều chỉnh biên. Ở các máy biến áp như vậy, ba giá trị trở kháng này phải được đo trong quá trình thử nghiệm ngắn mạch (xem 10.4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Cách chọn giá trị trở kháng của người sử dụng có thể dẫn đến các đòi hỏi mâu thuẫn nhau: giới hạn sụt áp chống lại giới hạn quá dòng điện trong các điều kiện sự cố hệ thống. Tối ưu kinh tế của thiết kế có xét đến tổn thất dẫn đến một dãy giá trở kháng nhất định. Khi vận hành song song với máy biến áp đã có đòi hỏi phải có sự phù hợp trở kháng (xem điều 4 của IEC 60076-8).

Nếu bản yêu cầu không chỉ có quy định về trở kháng tại nấc điều chỉnh chính mà còn quy định cho cả sự biến thiên của nó suốt dải điều chỉnh thì điều này có nghĩa là có hạn chế khá quan trọng trong thiết kế (bố trí các cuộn dây có liên quan với nhau). Do đó, quy định cụ thể này không nên đưa ra mà không có lý do chính đáng.

Cách quy định các giá trị trở kháng ngắn mạch trong bản yêu cầu có dành một mức độ tự do nào đó trong thiết kế là để chỉ rõ khoảng chấp nhận được giữa giới hạn trên và giới hạn dưới trên toàn bộ dải điều chỉnh. Điều này có thể được thực hiện nhờ đồ thị hoặc bảng.

Các giới hạn biên phải ít nhất là đủ xa để cho phép dung sai hai phía của điều 9 được áp dụng cho giá trị trung gian giữa chúng. Một ví dụ được chỉ ra ở phụ lục C. Nhà chế tạo chọn và bảo đảm giá trị trở kháng đối với nấc điều chỉnh chính và nấc điều chỉnh biên phải nằm trong giới hạn biên. Các giá trị đo được có thể khác các giá trị bảo đảm nằm trong dung sai theo điều 9 nhưng không được nằm ngoài giới hạn biên là các giới hạn không có sai số.

5.6. Tổn thất có tải và độ tăng nhiệt

a) Nếu dải điều chỉnh nằm trong phạm vi ± 5% và công suất danh định không quá 2500 kVA thì đảm bảo tổn thất có tải và độ tăng nhiệt chỉ liên quan đến nấc điều chỉnh chính, và thử nghiệm độ tăng nhiệt thực hiện trên nấc điều chỉnh đó.

b) Nếu dải điều chỉnh quá ± 5% hoặc công suất danh định trên 2500 kVA, thì ngoài nấc điều chỉnh chính phải chỉ ra đối với nấc điều chỉnh nào mà nhà chế tạo phải bảo hành các tổn thất có tải. Các tổn thất có tải này ứng với các giá trị dòng điện nấc điều chỉnh liên quan. Giới hạn độ tăng nhiệt có hiệu lực cho tất cả các nấc điều chỉnh, tại công suất, điện áp, dòng điện nấc điều chỉnh thích hợp.

Thử nghiệm điển hình độ tăng nhiệt, nếu có quy định, chỉ phải thực hiện trên một nấc điều chỉnh. Nếu không có quy định khác thì nấc điều chỉnh phải là 'nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất' (thường đó là nấc điều chỉnh có tổn thất tải cao nhất). Tổng tổn thất đối với nấc điều chỉnh đã chọn là công suất thử nghiệm để xác định độ tăng nhiệt của dầu trong thử nghiệm độ tăng nhiệt, và dòng điện nấc điều chỉnh đối với nấc điều chỉnh này là dòng điện chuẩn để xác định độ tăng nhiệt của cuộn dây tăng cao hơn dầu. Để biết các thông tin về các thử nghiệm và quy tắc liên quan đến độ tăng nhiệt của máy biến áp loại ngâm trong dầu (xem TCVN 6306-2 (IEC 60076-2)).

Về nguyên tắc, thử nghiệm điển hình về độ tăng nhiệt phải chứng tỏ rằng thiết bị làm mát là đủ để tản nhiệt của tổn thất tổng lớn nhất trên bất kỳ nấc điều chỉnh nào và độ tăng nhiệt xung quanh các cuộn dây, ở bất kỳ nấc điều chỉnh nào không vượt quá giá trị lớn nhất quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Ký hiệu thể hiện cách đấu nối và sự lệch pha đối với máy biến áp ba pha

Kiểu nối sao, tam giác hoặc ziczac của các cuộn dây pha của máy biến áp ba pha hoặc các cuộn dây có cùng điện áp của các máy biến áp một pha kết hợp thành tổ máy biến áp ba pha, được chỉ ra bằng các chữ in hoa Y, D hoặc Z đối với cuộn dây điện áp cao (HV) và chữ nhỏ y, d hoặc z đối với cuộn dây điện áp trung gian hoặc cuộn dây điện áp thấp (LV). Nếu điểm trung tính của cuộn dây nối sao hoặc nối ziczac được đưa ra ngoài phải đánh dấu là YN (yn) hoặc ZN (zn) tương ứng.

Cuộn dây hở trong máy biến áp ba pha (không được nối chung với nhau trong máy biến áp nhưng các đầu ra của mỗi cuộn dây pha được đưa ra các cực) được đánh dấu là III (HV), hoặc iii (cuộn dây điện áp trung gian hoặc cuộn dây điện áp thấp).

Đối với cặp cuộn dây nối tự ngẫu, ký hiệu của cuộn dây điện áp thấp được thay bằng chữ 'auto' hoặc 'a', ví dụ 'YNauto' hoặc 'YNa' hoặc 'YNa0', 'Zna11'.

Các ký hiệu bằng chữ dùng cho các cuộn dây khác nhau của máy biến áp được ghi lại theo thứ tự giảm dần của điện áp danh định. Chữ tương ứng với kiểu đấu nối của cuộn dây và cuộn dây điện áp thấp và điện áp trung gian được ghi ngay sau góc lệch pha 'chỉ số giờ' (xem định nghĩa 3.10.6). Ba ví dụ được chỉ ra dưới đây và được biểu thị ở hình 2.

Khi có cuộn dây ổn định (cuộn dây nối tam giác và không có cực đưa ra cho phụ tải ba pha bên ngoài) được chỉ ra bằng ký hiệu '+d', ngay sau ký hiệu cuộn dây có thể mang tải.

Nếu máy biến áp có quy định cách đấu nối thay đổi được (nối tiếp - song song hoặc Y-D), cả hai cách đấu nối đều phải được ghi lại, kèm theo điện áp danh định tương ứng được chỉ ra bằng ví dụ sau:

220(110)/10,5 kV           YN(YN)d11

110/11(6,35) kV            YNy0(d11)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các ví dụ về cách đấu nối thông dụng cùng với sơ đồ đấu nối được chỉ ra ở phụ lục D.

Các sơ đồ cùng với cách ghi nhãn các cực và chỉ dẫn có máy biến dòng lắp trong, khi sử dụng, có thể được ghi trên tấm thông số đặc trưng cùng với thông tin bằng chữ được quy định trong điều 7.

Hình 2 - Cách biểu diễn các ký hiệu 'chỉ số giờ' - ba ví dụ.

Các quy ước sau dây về cách ký hiệu được áp dụng.

Sơ đồ đấu nối thể hiện cuộn dây điện áp cao ở trên, và cuộn dây điện áp thấp ở dưới. (Hướng của điện áp cảm ứng phải được chỉ ra).

Sơ đồ vectơ cuộn dây điện áp cao hướng theo pha I chỉ 12 giờ. Vectơ của pha I của cuộn dây điện áp thấp hướng theo quan hệ điện áp cảm ứng sinh ra từ cách đấu nối trên.

Chiều quay của sơ đồ vectơ ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự I-II-III.

CHÚ THÍCH: Cách đánh số này là tùy ý. Ghi nhãn các đầu nối trên máy biến áp theo thói quen của từng nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy biến áp phân phối có cuộn dây điện áp cao 20 kV, nối tam giác. Cuộn dây điện áp thấp là 400 V nối sao có trung tính đưa ra ngoài. Cuộn dây điện áp thấp (LV) chậm sau cuộn dây điện áp cao (HV) 3300.

Ký hiệu: Dyn11

Ví dụ 2

Máy biến áp ba cuộn dây: 123 kV nối sao có trung tính đưa ra ngoài. 36 kV nối sao có trung tính đưa ra ngoài, cùng pha với cuộn dây cao áp nhưng không nối tự ngẫu. 7,2 kV nối tam giác, chậm sau 1500.

Ký hiệu: YNyn0d5

Ví dụ 3

Một nhóm ba máy biến áp tự ngẫu một pha

kV có cuộn dây thứ ba 22 kV.

Các cuộn dây tự đấu nối được nối hình sao, còn các cuộn dây thứ ba nối tam giác. Vectơ chỉ pha của cuộn dây đấu tam giác chậm sau vectơ chỉ pha cuộn dây điện áp cao 3300.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký hiệu này cũng giống như máy biến áp tự ngẫu ba pha mà bên trong có cùng cách đấu nối.

Nếu cuộn dây nối tam giác không nối vào ba đầu nối pha mà chỉ được dùng như cuộn dây ổn định, ký hiệu phải chỉ ra điều này bằng dấu cộng. Không có ký hiệu pha áp dụng cho cuộn dây ổn định.

Ký hiệu: YNauto+d

7. Tấm thông số đặc trưng

Máy biến áp phải có tấm thông số đặc trưng làm bằng vật liệu chịu được thời tiết, gắn vào vị trí dễ thấy, chỉ ra các hạng mục phù hợp dưới đây. Các điều ghi trên tấm này phải không để tẩy xóa được.

7.1. Thông tin cần cho mọi trường hợp

a) Loại máy biến áp (ví dụ máy biến áp, máy biến áp tự ngẫu, máy biến áp kích áp, v.v…).

b) Số hiệu tiêu chuẩn.

c) Tên nhà chế tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Năm sản xuất.

f) Số pha.

g) Công suất danh định (tính bằng kVA hoặc MVA). (Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây, phải nêu công suất danh định của mỗi cuộn dây. Tổ hợp phụ tải phải được chỉ ra trừ khi công suất danh định của một trong các cuộn dây là tổng công suất danh định của các cuộn dây khác).

h) Tần số danh định (tính bằng Hz).

i) Điện áp danh định (tính bằng V hoặc kV) và dải điều chỉnh.

j) Dòng điện danh định (tính bằng A hoặc kA).

k) Ký hiệu đấu nối.

l) Trở kháng ngắn mạch, giá trị đo được tính bằng phần trăm. Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây, phải nêu một số trở kháng cho tổ hợp khác nhau của hai cuộn dây với giá trị công suất chuẩn tương ứng. Đối với máy biến áp có cuộn dây có nấc điều chỉnh, xem thêm điều 5.5 và điểm b) của 7.2.

m) Kiểu làm mát. (Nếu máy biến áp ấn định một số phương pháp làm mát, thì giá trị công suất tương ứng có thể biểu thị bằng phần trăm của công suất danh định, ví dụ ONAN/ONAF 70/100%).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

o) Khối lượng của dầu cách điện.

Nếu máy biến áp có từ hai bộ thông số đặc trưng trở lên, thì tùy thuộc vào các cách đấu nối khác nhau của cuộn dây cho phép cụ thể trong thiết kế, các thông số bổ sung phải được nêu trong tấm thông số đặc trưng, hoặc các tấm thông số đặc trưng riêng phải phù hợp cho mỗi trường hợp.

7.2. Thông tin bổ sung, nếu có, cần được nêu ra.

a) Đối với máy biến áp có một hoặc nhiều cuộn dây có 'điện áp cao nhất dùng cho thiết bị' Um bằng hoặc lớn hơn 3,6 kV:

cách ký hiệu ngắn của mức cách điện (điện áp chịu thử) như mô tả trong điều 5 của TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).

b) Đối với máy biến áp có cuộn dây có nấc điều chỉnh, các đặc điểm cụ thể về các nấc điều chỉnh như sau:

- đối với máy biến áp có dải điều chỉnh không quá ± 5%: đưa ra các điện áp nấc điều chỉnh trên cuộn dây có nấc điều chỉnh đối với tất cả các nấc điều chỉnh. Điều này áp dụng đặc biệt cho máy biến áp phân phối;

- đối với máy biến áp có dải điều chỉnh quá ± 5%: đưa ra một bảng về điện áp, dòng điện, công suất nấc điều chỉnh đối với tất cả các nấc điều chỉnh. Ngoài ra, giá trị trở kháng ngắn mạch đối với nấc điều chỉnh chính và ít nhất là các nấc điều chỉnh biên phải được chỉ ra, nên tính bằng ôm cho mỗi pha đối với cuộn dây xác định.

c) Độ tăng nhiệt của điểm cao nhất của dầu và cuộn dây (nếu không phải giá trị bình thường). Khi máy biến áp được quy định để lắp đặt ở độ cao so với mực nước biển là lớn thì phải chỉ ra điều này cùng với thông tin về dữ liệu độ tăng nhiệt được giảm trong điều kiện bình thường của môi trường xung quanh hoặc về phụ tải giảm bớt mà sẽ dẫn đến độ tăng nhiệt bình thường tại độ cao lớn (máy biến áp chuẩn có khả năng làm mát bình thường).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Sơ đồ đấu nối (trong các trường hợp mà ký hiệu đấu nối không cho đầy đủ thông tin cho cách đấu nối bên trong). Nếu cách đấu nối có thể thay đổi bên trong máy biến áp, điều này phải được chỉ ra trong tấm thông số đặc trưng riêng hoặc có tấm thông số đặc trưng kép. Phải chỉ ra cách đấu nối nào đã được thực hiện tại xưởng chế tạo.

f) Khối lượng vận chuyển (đối với các máy biến áp có tổng khối lượng lớn hơn 5 tấn).

g) Khối lượng ruột máy (đối với các máy biến áp có tổng khối lượng lớn hơn 5 tấn).

h) Khả năng chịu độ chân không của thùng máy và của bình chứa dầu.

Ngoài tấm thông số đặc trưng chính với các thông tin nêu trên, máy biến áp còn mang các tấm có đặc trưng và nhận dạng của các thiết bị phụ trợ theo các tiêu chuẩn cho các thiết bị này (sứ xuyên, bộ chuyển đổi theo nấc, máy biến dòng điện, thiết bị làm mát đặc biệt).

8. Các yêu cầu khác

8.1. Kích cỡ của đầu nối trung tính

Dây trung tính và đầu nối của máy biến áp được thiết kế để mang tải giữa dây pha và dây trung tính (ví dụ, máy biến áp phân phối) phải có kích thước phù hợp với dòng điện tải và dòng điện chạm đất (xem IEC 60076-8).

Dây trung tính và đầu nối trung tính của máy biến áp không được thiết kế để mang tải giữa dây pha và trung tính phải được định kích cỡ để chịu dòng điện chạm đất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các máy biến áp ngâm trong dầu, loại hệ thống chứa dầu phải được quy định trong bản yêu cầu và đơn đặt hàng. Hệ thống chứa dầu được chia thành các loại sau:

- Hệ thống thông hơi tự do hoặc hệ thống bảo toàn trong trường hợp có sự lưu thông tự do giữa không khí môi trường và không khí trên bề mặt lớp dầu ở trong thùng máy hoặc trong bình dầu phụ riêng biệt (hệ thống bảo toàn). Bộ hút ẩm thường được lắp ở chỗ nối đến không khí bên ngoài.

- Hệ thống bảo toàn dầu kiểu màng chắn đặt ở chỗ mà có giãn nở về thể tích của không khí ở áp suất khí quyển bên trên lớp dầu nhưng ngăn chặn tiếp xúc trực tiếp với dầu bằng màng chắn dẻo hoặc bằng túi mềm.

- Hệ thống khí trơ có áp suất, trong đó thể tích giãn nở ở trên lớp dầu chứa đầy khí trơ khô có áp suất dư yếu và được nối liền với một nguồn áp lực khống chế được hoặc nối liền với một túi mềm đàn hồi.

- Hệ thống vỏ máy kín có một đệm khí, trong đó thể tích khí trên bề mặt lớp dầu trong vỏ cứng để hấp thụ sự giãn nở do thay đổi áp lực.

- Hệ thống kín đầy dầu, trong đó dầu giãn nở được chuyển động nhờ sự đàn hồi của vỏ máy, thông thường có hình lượn sóng và thường xuyên kín.

8.3. Loại bỏ phụ tải trên máy biến áp nối vào máy phát

Máy biến áp, được thiết kế để nối trực tiếp vào máy phát theo cách mà máy biến áp có thể ở điều kiện loại bỏ phụ tải, phải chịu 1,4 lần điện áp danh định trong 5s tại các đầu nối của máy biến áp mà máy phát được nối vào.

9. Dung sai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vì vậy cần phải có dung sai cho các giá trị bảo đảm.

Bảng 1 đưa ra các dung sai có thể áp dụng cho một số đại lượng danh định và các đại lượng khác khi cùng là đối tượng để nhà chế tạo bảo hành như trong tiêu chuẩn này. Khi dung sai về một phía nào đó không có thì không hạn chế giá trị về phía đó.

Máy biến áp được xem là phù hợp với tiêu chuẩn này khi các đại lượng có quy định dung sai không nằm ngoài các dung sai đã cho trong bảng 1.

Bảng 1 - Dung sai

Hạng mục

Dung sai

1. a) Tổng tổn thất              Xem chú thích 1

    b) Tổn thất thành phần   Xem chú thích 1

+ 10% của tổng tổn thất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Tỷ số điện áp không tải tại nấc điều chỉnh đối với cặp cuộn dây đầu tiên đã quy định

Giá trị nhỏ hơn của các giá trị dưới đây:

a) ± 0,5% của tỷ số công bố

b) ± 1/10 của trở kháng phần trăm thực trên nấc điều chỉnh chính

Tỷ số điện áp trên các nấc điều chỉnh khác, của cùng cặp cuộn dây đó.

Theo thỏa thuận, nhưng không nhỏ hơn giá trị nhỏ hơn của các giá trị a) và b) ở trên.

Tỷ số điện áp của các cặp cuộn dây khác

Theo thỏa thuận, nhưng không nhỏ hơn giá trị nhỏ hơn của các giá trị a) và b) ở trên.

3. Trở kháng ngắn mạch cho:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- mỗi cặp cuộn dây quy định đầu tiên riêng biệt ở máy biến áp nhiều cuộn dây

 

a) nấc điều chỉnh chính

 

 

 

b) nấc điều chỉnh khác của cặp cuộn dây

Khi giá trị trở kháng ≥ 10%

±7,5% của giá trị công bố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 10% của giá trị công bố

Khi giá trị trở kháng ≥ 10%

±10% của giá trị công bố

Khi giá trị trở kháng < 10%

± 15% của giá trị công bố

4. Trở kháng ngắn mạch cho:

- cặp cuộn dây tự đấu nối, hoặc

- một cặp cuộn dây quy định thứ hai tách biệt nhau của một máy biến áp nhiều cuộn dây.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) nấc điều chỉnh khác của cặp cuộn dây đó

± 10% của giá trị công bố

± 15% của giá trị công bố đối với nấc điều chỉnh đó.

- các cặp cuộn dây khác

Theo thỏa thuận nhưng ≥ 15%

5. Dòng điện không tải

+ 30% của giá trị công bố

CHÚ THÍCH 1: Dung sai về tổn thất của máy biến áp nhiều cuộn dây áp dụng cho từng các cặp cuộn dây trừ khi trong giấy bảo hành chỉ ra bằng chúng được áp dụng cho điều kiện phụ tải cho trước.

CHÚ THÍCH 2: Với một số máy biến áp tự ngẫu và máy biến áp kích áp, trở kháng nhỏ cần cân đối cho một dung sai rộng hơn. Các máy biến áp có dải điều chỉnh lớn, đặc biệt là đối với máy biến áp mà dải điều chỉnh không đối xứng, cũng có thể đòi hỏi sự cân nhắc đặc biệt. Mặt khác, ví dụ, khi máy biến áp được tổ hợp từ các đơn vị có sẵn từ trước, có thể phải chứng minh để xác định và đi đến thỏa thuận về dung sai trở kháng hẹp hơn. Các vấn đề của dung sai đặc biệt cần lưu ý khi đấu thầu, và dung sai đã xem xét lại phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Thử nghiệm

10.1. Yêu cầu chung đối với thử nghiệm thường xuyên, thử nghiệm điển hình và thử nghiệm đặc biệt

Các máy biến áp phải chịu thử nghiệm như quy định dưới đây.

Các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường trong phạm vi từ 100C đến 400C và với nước làm mát (nếu yêu cầu) tại nhiệt độ không quá 250C.

Các thử nghiệm phải được thực hiện tại xưởng của nhà chế tạo, nếu không có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua.

Tất cả các linh kiện và phụ kiện bên ngoài mà có thể gây ảnh hưởng đến tính năng của máy biến áp trong thử nghiệm phải được lắp đầy đủ vào máy.

Cuộn dây có nấc điều chỉnh phải được nối ở nấc điều chỉnh của chúng, trừ khi thử nghiệm liên quan yêu cầu khác hoặc nếu không có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua.

Cơ sở thử nghiệm đối với tất cả các đặc tính khác với đặc tính cách điện là điều kiện danh định, trừ khi quy định thử nghiệm chỉ ra khác.

Toàn bộ hệ thống đo dùng cho thử nghiệm phải được công nhận, có độ chính xác rõ ràng và phải được hiệu chuẩn định kỳ theo quy tắc của TCVN ISO 9001.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi có yêu cầu các kết quả thử nghiệm phải hiệu chỉnh về nhiệt độ chuẩn thì nhiệt độ chuẩn là:

- đối với máy biến áp ngâm trong dầu: 750C;

- đối với máy biến áp khô: theo các yêu cầu chung cho thử nghiệm trong IEC 60076-11.

10.1.1. Thử nghiệm thường xuyên

a) Đo điện trở cuộn dây (10.2).

b) Đo tỷ số điện áp và kiểm tra độ lệch pha (10.3).

c) Đo trở kháng ngắn mạch và tổn thất có tải (10.4).

d) Đo tổn thất không tải và dòng điện không tải (10.5).

e) Các thử nghiệm thường xuyên của điện môi TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1.2. Thử nghiệm điển hình

a) Thử nghiệm độ tăng nhiệt TCVN 6306-2 (IEC 60076-2).

b) Thử nghiệm điển hình của điện môi TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).

10.1.3. Thử nghiệm đặc biệt

a) Thử nghiệm đặc biệt của điện môi TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).

b) Xác định điện dung cuộn dây với đất và giữa các cuộn dây.

c) Xác định đặc tính truyền điện áp quá độ.

d) Đo (các) trở kháng thứ tự không của máy biến áp ba pha (10.7).

e) Thử nghiệm khả năng chịu ngắn mạch TCVN 6306-5 (IEC 60076-5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Đo các sóng hài của dòng điện không tải (10.6).

h) Đo công suất tiêu thụ của các động cơ bơm dầu và quạt.

i) Đo điện trở cách điện với đất của các cuộn dây, và/hoặc đo hệ số tổn thất (tg d) của điện dung hệ thống cách điện. (Đó là các giá trị chuẩn để so sánh với giá trị đo được sau đó tại hiện trường. Tiêu chuẩn này không nêu các giới hạn cho các giá trị này).

Nếu phương pháp thử nghiệm không được nêu trong tiêu chuẩn này, hoặc nếu các thử nghiệm khác các thử nghiệm được liệt kê ở trên được quy định trong hợp đồng thì các phương pháp thử nghiệm này phải theo thỏa thuận.

10.2. Đo điện trở cuộn dây

10.2.1. Quy định chung

Điện trở của mỗi cuộn dây, các đầu nối giữa chúng phải được đo và nhiệt độ của các cuộn dây phải được ghi lại. Phải dùng dòng điện một chiều cho phép đo này.

Trong tất cả các phép đo điện trở, cần chú ý để giảm các ảnh hưởng của tự cảm đến mức tối thiểu.

10.2.2. Máy biến áp loại khô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện trở và nhiệt độ của cuộn dây phải được đo cùng một lúc. Nhiệt độ cuộn dây phải được đo bằng cảm biến đặt tại vị trí tiêu biểu, tốt nhất là đặt trong các cuộn dây, ví dụ như trong một khe giữa cuộn dây điện áp cao và cuộn dây điện áp thấp.

10.2.3. Máy biến áp loại ngâm trong dầu

Sau khi máy biến áp không mang điện ngâm trong dầu 3h, phải xác định nhiệt độ dầu trung bình và nhiệt độ của cuộn dây phải được xem là bằng nhiệt độ dầu trung bình. Nhiệt độ dầu trung bình được lấy bằng trung bình của nhiệt độ điểm trên cùng và điểm dưới cùng của dầu.

Trong khi đo điện trở nguội để xác định độ tăng nhiệt, phải thực hiện các nỗ lực đặc biệt để xác định chính xác nhiệt độ trung bình của cuộn dây. Vì vậy, chênh lệch nhiệt độ giữa điểm trên cùng và điểm dưới cùng của dầu phải nhỏ. Để đạt được kết quả này nhanh hơn, có thể dùng bơm để cho dầu tuần hoàn.

10.3. Đo tỷ số điện áp và kiểm tra độ lệch pha

Tỷ số điện áp phải được đo trên mỗi nấc điều chỉnh. Phải được kiểm tra cực tính của các máy biến áp một pha và ký hiệu đấu nối của máy biến áp ba pha.

10.4. Đo trở kháng ngắn mạch và tổn thất có tải

Trở kháng ngắn mạch và tổn thất có tải của cặp cuộn dây phải được đo tại tần số danh định với điện áp xấp xỉ hình sin đặt vào các đầu nối của một cuộn dây, với các đầu nối của cuộn dây còn lại nối tắt, và để hở mạch với cuộn dây khác, nếu có. (Để chọn nấc điều chỉnh cho thử nghiệm, xem 5.5 và 5.6). Dòng điện cung cấp phải bằng dòng điện danh định liên quan (dòng điện nấc điều chỉnh) nhưng không được nhỏ hơn 50%. Phép đo cần được thực hiện nhanh chóng để độ tăng nhiệt đó không gây ra các sai số đáng kể. Chênh lệch nhiệt độ giữa điểm cao nhất và điểm thấp nhất của dầu phải đủ nhỏ để cho phép xác định chính xác nhiệt độ trung bình. Nếu hệ thống làm mát là OF hoặc OD, có thể dùng bơm để trộn lẫn dầu.

Giá trị đo của tổn thất có tải phải nhân với bình phương của tỷ số dòng điện danh định (dòng điện nấc điều chỉnh) và dòng điện thử nghiệm. Giá trị đạt được cần phải được quy về nhiệt độ chuẩn (10.1). Tổn thất I2R (R là điện trở đo bằng dòng điện một chiều) được lấy khi thay đổi trực tiếp điện trở cuộn dây và tất cả các tổn thất khác thay đổi ngược với điện trở cuộn dây. Cách đo điện trở cuộn dây phải được thực hiện theo 10.2. Quy trình hiệu chỉnh nhiệt độ được nêu trong phụ lục E.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở máy biến áp có cuộn dây có nấc điều chỉnh với dải điều chỉnh vượt quá ±5%, trở kháng ngắn mạch phải được đo trên nấc điều chỉnh chính và hai nấc điều chỉnh biên.

Ở máy biến áp có ba cuộn dây, cách đo được thực hiện trên ba tổ hợp hai cuộn dây khác nhau. Kết quả được tính lại bằng cách xem xét trở kháng và tổn thất của mỗi cuộn dây riêng (xem IEC 60076-8). Tổn thất tổng của các trường hợp mang tải quy định gồm tất cả các cuộn dây này được xác định một cách tương ứng.

CHÚ THÍCH 1: Đối với các máy biến áp có hai cuộn dây thứ cấp có cùng công suất danh định và điện áp danh định và trở kháng bằng với cuộn sơ cấp (đôi khi gọi là 'máy biến áp có cuộn dây thứ cấp kép'), có thể thỏa thuận để khảo sát trường hợp phụ tải đối xứng theo một thử nghiệm thêm bằng cách nối tắt đồng thời hai cuộn dây thứ cấp.

CHÚ THÍCH 2: Cách đo tổn thất có tải trên máy biến áp lớn đòi hỏi phải thận trọng và với thiết bị đo tốt vì máy biến áp lớn có hệ số công suất thấp và dòng điện thử nghiệm thường lớn. Việc hiệu chỉnh đối với các sai số máy biến áp đo lường và đối với điện trở của các mạch nối thử nghiệm phải được áp dụng trừ khi chúng thực sự không đáng kể (xem IEC 60076-8).

10.5. Đo tổn thất và dòng điện không tải

Tổn thất không tải và dòng điện không tải phải được đo trên một trong các cuộn dây ở tần số danh định và ở điện áp tương ứng với điện áp danh định nếu thử nghiệm được thực hiện ở nấc điều chỉnh chính, hoặc tương ứng với điện áp nấc điều chỉnh nếu thử nghiệm được thực hiện trên nấc điều chỉnh khác. Cuộn dây hoặc các cuộn dây còn lại phải để hở mạch và bất kỳ cuộn dây nào nối tam giác hở thì phải đấu nối theo tam giác kín.

Máy biến áp phải ở xấp xỉ nhiệt độ môi trường nhà máy chế tạo.

Đối với máy biến áp ba pha, việc chọn cuộn dây và cách đấu nối với nguồn công suất thử nghiệm phải được thực hiện để cung cấp điện áp hình sin và đối xứng đến mức có thể qua ba lõi có dây quấn.

Điện áp thử nghiệm phải được điều chỉnh bằng một vônmét đo giá trị trung bình của điện áp nhưng phải được khắc độ để đọc được giá trị hiệu dụng của điện áp hình sin có cùng giá trị trung bình. Giá trị đọc được từ vônmét này là U'.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi thử nghiệm máy biến áp ba pha, phải đo điện áp giữa các đầu nối pha, nếu cuộn dây nối tam giác được đóng điện và giữa đầu nối pha và đầu nối trung tính nếu cuộn dây nối YN hoặc ZN được đóng điện.

Dạng sóng điện áp thử nghiệm là thỏa mãn nếu giá trị đọc U' và U là bằng nhau với dung sai trong phạm vi 3%.

CHÚ THÍCH: Nhận thấy rằng các máy biến áp một pha công suất thường đòi hỏi điều kiện mang tải nặng nề nhất đối với độ chính xác của nguồn điện áp thử nghiệm.

Tổn thất không tải đo được là P­m, và tổn thất không tải hiệu chỉnh được lấy bằng:

P0 = Pm (1 + d)

 (thường là âm)

Nếu chênh lệch giữa các giá trị đọc từ vônmét lớn hơn 3% thì hiệu lực của thử nghiệm cần được thỏa thuận.

Giá trị hiệu dụng của dòng điện không tải được đo đồng thời với tổn thất. Đối với máy biến áp ba pha, phải lấy giá trị đọc trung bình của ba pha.

CHÚ THÍCH: Khi chọn địa điểm thử nghiệm không tải theo quy trình thử nghiệm hoàn chỉnh, nên chú ý là các phép đo tổn thất không tải tiến hành trước các thử nghiệm xung và/hoặc thử nghiệm độ tăng nhiệt nói chung là có tính đại diện của mức tổn thất trung bình khi máy vận hành trong thời gian dài. Phép đo sau các thử nghiệm khác đôi khi cho thấy các giá trị cao hơn do sự nhô ra giữa các rìa của phiến mỏng trong thử nghiệm xung v.v…. Các phép đo này ít mang tính đại diện cho các tổn thất khi máy vận hành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các sóng hài của dòng điện không tải được đo trên cả ba pha và biên độ của sóng hài được biểu diễn bằng phần trăm của thành phần cơ bản.

10.7. Đo (các) trở kháng thứ tự không trên máy biến áp ba pha

Trở kháng thứ tự không được đo tại tần số danh định giữa các đầu nối pha của cuộn dây nối sao hoặc nối ziczac nối với nhau, và đầu nối trung tính của nó. Trở kháng này được tính bằng ôm cho mỗi pha và được tính bằng 3 U/I, trong đó U là điện áp thử nghiệm và I là dòng điện thử nghiệm.

Phải nêu dòng điện thử nghiệm mỗi pha là I/3.

Phải đảm bảo rằng dòng điện trong dây trung tính tương ứng với khả năng mang dòng của dây trung tính đó.

Trong trường hợp máy biến áp có cuộn dây nối tam giác phụ, giá trị của dòng điện thử nghiệm phải sao cho dòng điện trong cuộn dây nối tam giác đó không được quá lớn, có tính đến thời gian duy trì dòng điện.

Nếu không có cuộn dây cân bằng các ampe vòng trong hệ thống thứ tự không, ví dụ trong máy biến áp nối sao - sao không có cuộn dây nối tam giác, điện áp đặt vào không được vượt quá điện áp pha - trung tính khi hoạt động bình thường. Dòng điện trên dây trung tính và thời gian duy trì phải được giới hạn để tránh quá nhiệt độ của phần cấu tạo bằng kim loại.

Trong trường hợp máy biến áp có nhiều hơn một cuộn dây nối sao có đầu nối trung tính, trở kháng thứ tự không phụ thuộc vào cách đấu nối (xem 3.7.3) và các thử nghiệm được thực hiện phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

Máy biến áp tự ngẫu có đầu nối trung tính để nối đất cố định phải được xem như là các máy biến áp bình thường có hai cuộn dây nối sao. Vì vậy, cuộn dây nối tiếp và cuộn dây chung cùng tạo thành một mạch đo và riêng cuộn dây chung tạo thành một mạch đo khác. Các phép đo được thực hiện với dòng điện không vượt quá hiệu các dòng điện danh định giữa phía điện áp thấp và phía điện áp cao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Trở kháng thứ tự không phụ thuộc vào sự bố trí vật lý của các cuộn dây và các mạch từ, do đó các phép đo tiến hành trên các cuộn dây khác nhau có thể không phù hợp với nhau.

10.8. Thử nghiệm trên các bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh có tải

10.8.1. Thử nghiệm vận hành

Khi bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh đã được lắp hoàn chỉnh vào máy biến áp, thứ tự thao tác sau đây phải được tiến hành không có sự cố:

a) với máy biến áp không mang điện, có tám chu trình làm việc hoàn chỉnh (một chu trình làm việc đi từ một đầu của dải điều chỉnh đến đầu kia của dải điều chỉnh và quay ngược trở lại).

b) với máy biến áp không mang điện, và với điện áp phụ giảm bằng 85% điện áp danh định của máy biến áp đó, có một chu trình làm việc hoàn chỉnh.

c) với máy biến áp đã đóng điện ở điện áp và tần số danh định trong trạng thái không tải, có một chu trình làm việc hoàn chỉnh.

d) với một cuộn dây nối tắt, dòng điện trong cuộn dây có nấc điều chỉnh càng gần dòng điện danh định càng tốt, mười thao tác chuyển đổi nấc điều chỉnh qua khoảng của hai nấc về mỗi phía, kể từ vị trí mà ở đó bộ lựa chọn thô hoặc bộ đổi chiều hoạt động hoặc bắt đầu từ nấc điều chỉnh giữa.

10.8.2. Thử nghiệm cách điện các mạch phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Tương thích điện từ (EMC)

Máy biến áp điện lực phải được xem là các linh kiện thụ động đối với phát xạ và miễn nhiễm điện từ

CHÚ THÍCH 1: Một số thiết bị phụ có thể dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ.

CHÚ THÍCH 2: Các linh kiện thụ động không có khả năng gây ra các nhiễu điện từ và tính năng của chúng không thể bị ảnh hưởng bởi các nhiễu này.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Thông tin cần thiết trong bản yêu cầu và đơn đặt hàng

A.1. Các thông số đặc trưng và các dữ liệu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thông tin dưới đây phải được đưa ra trong mọi trường hợp

a) Các quy định cụ thể mà máy biến áp phải tuân thủ.

b) Loại máy biến áp, ví dụ như máy biến áp có cuộn dây riêng biệt, máy biến áp tự ngẫu hoặc máy biến áp kích áp.

c) Máy biến áp một pha hoặc ba pha

d) Số pha của lưới điện.

e) Tần số

f) Máy biến áp loại khô hoặc máy biến áp loại ngâm trong dầu. Nếu là loại ngâm dầu thì phải chỉ rõ đó là dầu khoáng hoặc là chất lỏng tổng hợp cách điện. Nếu là loại khô thì phải ghi cấp bảo vệ (xem IEC 60529).

g) Loại trong nhà hoặc ngoài trời.

h) Phương pháp làm mát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu máy biến áp được quy định có nhiều phương pháp làm mát thay đổi, các giá trị công suất thấp hơn tương ứng phải được quy định cùng với công suất danh định (tương ứng với phương pháp làm mát hiệu quả nhất).

j) Điện áp danh định đối với mỗi cuộn dây.

k) Đối với máy biến áp có nấc điều chỉnh:

- cuộn dây nào là cuộn có nấc điều chỉnh, số lượng nấc điều chỉnh, và dải điều chỉnh hoặc bước điều chỉnh;

- bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh là loại 'có tải' hay 'cắt mạch';

nếu dải điều chỉnh quá ± 5%, cần nêu loại điều chỉnh điện áp, và vị trí nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất, nếu có, xem 5.4.

l) Điện áp cao nhất đối với thiết bị (Um) cho mỗi cuộn dây (về cách điện, xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)).

m) Phương pháp nối đất hệ thống (đối với mỗi cuộn dây).

n) Mức cách điện (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)), đối với mỗi cuộn dây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

p) Đặc điểm riêng về lắp đặt, lắp ráp, vận chuyển và bốc dỡ. Các hạn chế về kích thước và khối lượng.

q) Chi tiết về điện áp nguồn cung cấp phụ (cho quạt và máy bơm, bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh, báo động, v.v…).

r) Các phụ tùng được yêu cầu và sự chỉ dẫn ở phía để dễ dàng đọc được đồng hồ, tấm thông số đặc trưng, bộ chỉ thị mức dầu, v.v….

s) Loại hệ thống chứa dầu.

t) Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây, cần nêu các tổ hợp phụ tải công suất, khi cần thì chỉ rõ các công suất tác dụng và phản kháng riêng rẽ, đặc biệt với trường hợp máy biến áp tự ngẫu nhiều cuộn dây.

A.1.2. Các thông tin đặc biệt

Cũng có thể cần nêu các thông tin bổ sung sau đây:

a) Nếu yêu cầu thử nghiệm điện áp xung sét, chỉ ra thử nghiệm có bao gồm thử nghiệm sóng cắt không (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)).

b) Có yêu cầu có cuộn dây ổn định hay không và nếu có phải nêu phương pháp nối đất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Dung sai về tỷ số điện áp và trở kháng ngắn mạch chọn trong bảng 1, hoặc các sai khác với các giá trị đã cho trong bảng đó.

e) Máy biến áp được nối trực tiếp với máy phát hiện điện hoặc qua một thiết bị đóng cắt và có chịu điều kiện cắt tải hay không.

f) Máy biến áp nối trực tiếp hoặc qua một đoạn dây ngắn của đường dây trên không vào thiết bị đóng cắt có cách điện bằng khí (GIS).

g) Độ cao trên mực nước biển, nếu như quá 1000 m (3300 fít).

h) Điều kiện nhiệt độ môi trường đặc biệt, (xem 1.2.1 b)) hoặc giới hạn về tuần hoàn không khí làm mát.

i) Hoạt động động đất tại nơi lắp đặt cần xem xét cụ thể.

j) Các giới hạn đặc biệt về không gian lắp đặt có thể ảnh hưởng đến các khoảng cách cách điện và vị trí các đầu nối của máy biến áp.

k) Dạng sóng của dòng điện phụ tải có biến dạng mạnh hay không. Dự kiến có một phụ tải ba pha không đối xứng hay không. Trong cả hai trường hợp trên cần nêu thật chi tiết.

l) Các máy biến áp phải chịu quá dòng thường xuyên, ví dụ các máy biến áp lò hoặc máy biến áp dùng cho thiết bị kéo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n) Các điều kiện làm việc ngoại lệ khác.

o) Nếu máy biến áp cho phép đổi nối cuộn dây thì phải chỉ ra cách đổi nối và việc đấu nối nào được yêu cầu khi xuất xưởng.

p) Các đặc tính ngắn mạch của lưới điện (biểu thị bằng công suất hoặc dòng điện ngắn mạch hoặc các dữ liệu về trở kháng của hệ thống) và các giới hạn có thể ảnh hưởng đến thiết kế của máy biến áp (xem TCVN 6305-5 (IEC 60076-5)).

q) Có phải đo mức ồn hay không (xem IEC 60076-10).

r) Sức chịu chân không của thùng máy biến áp và có thể là bình dầu phụ nếu yêu cầu một giá trị xác định.

s) Các thử nghiệm đặc biệt chưa đề cập đến ở trên mà có thể có yêu cầu.

A.2. Vận hành song song

Nếu yêu cầu vận hành song song với các máy biến áp đã có từ trước thì phải chỉ rõ và phải cho các thông tin sau đây về máy biến áp đã có:

a) Công suất danh định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Tỷ số điện áp tương ứng với nấc điều chỉnh không phải là nấc điều chỉnh chính.

d) Tổn thất có tải ở dòng điện danh định trên nấc điều chỉnh chính được quy về nhiệt độ chuẩn tương ứng.

e) Trở kháng ngắn mạch trên nấc điều chỉnh chính và ít nhất trên các nấc điều chỉnh biên, nếu dải điều chỉnh của cuộn dây có nấc điều chỉnh quá ± 5%.

f) Sơ đầu đấu nối, hoặc ký hiệu đấu nối hoặc cả hai.

CHÚ THÍCH: Ở các máy biến áp nhiều cuộn dây, thường đòi hỏi các thông tin phụ khác.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Các ví dụ về quy định kỹ thuật đối với các máy biến áp có nấc điều chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy biến áp ba pha có các thông số đặc trưng 66 kV/20 kV; 40 MVA và dải điều chỉnh là ± 10% trên cuộn dây 66 kV với 11 vị trí điều chỉnh. Viết tắt là: (66 ± 5 x 2%)/ 20 kV.

loại điều chỉnh điện áp: CFVV

công suất danh định: 40 MVA

điện áp danh định: 66 kV/20 kV

cuộn dây có nấc điều chỉnh: 66 kV (dải điều chỉnh ± 10%).

số vị trí điều chỉnh: 11

Nếu máy biến áp phải có nấc điều chỉnh công suất giảm, ví dụ, từ nấc điều chỉnh - 6%, thêm:

nấc điều chỉnh dòng điện tối đa: nấc - 6%

Dòng điện nấc điều chỉnh của cuộn dây điện áp cao (HV) khi đó bị giới hạn ở mức 372 A từ nấc điều chỉnh - 6% đến nấc điều chỉnh biên - 10%, ở đó công suất nấc điều chỉnh giảm xuống còn 38,3 MVA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy biến áp ba pha có các thông số đặc trưng 66 kV/6 kV, 20 MVA và dải điều chỉnh là +15%, -5% trên cuộn dây điện áp cao nhưng có điện áp nấc điều chỉnh không đổi đối với cuộn dây điện áp cao và điện áp nấc điều chỉnh thay đổi đối với cuộn dây điện áp thấp, từ:

 kV đến kV

loại điều chỉnh điện áp: VFVV

công suất danh định: 20 MVA

điện áp danh định: 66 kV/6 kV

cuộn dây có nấc điều chỉnh: 66 kV (dải điều chỉnh +15%, -5%).

số vị trí điều chỉnh: 13

điện áp nấc điều chỉnh của cuộn dây 6 kV: 6,32 kV, 6 kV, 5,22 kV

Nếu máy biến áp phải có nấc điều chỉnh công suất giảm, cần thêm, ví dụ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

'Dòng điện nấc điều chỉnh' của cuộn dây không có nấc điều chỉnh (LV) khi đó bị giới hạn ở mức 2020 A từ nấc điều chỉnh + 5% đến nấc điều chỉnh biên +15%, ở đó công suất nấc điều chỉnh giảm xuống còn 18,3 MVA.

Ví dụ 3 - Điều chỉnh điện áp tổ hợp

Máy biến áp ba pha có thông số đặc trưng 160 kV/20 kV, 40 MVA và dải điều chỉnh ± 15% trên cuộn dây 160 kV. Điểm chuyển đổi (nấc điều chỉnh có điện áp tối đa), là nấc + 6%, và cũng có nấc điều chỉnh dòng điện tối đa trong vùng CFVV là -9%:

cuộn dây có nấc điều chỉnh: 160 kV, dải điều chỉnh ± 10 x 1,5%.

Nấc điều chỉnh

Tỷ số điện áp

Điện áp nấc điều chỉnh

Dòng điện nấc điều chỉnh

Công suất nấc điều chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UHT­

kV

UBT

kV

IHT­

A

IBT

A

1 (+15 %)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

169,6

18,43

125,6

1 155

36,86

7 (+6 %)

8,48

169,6

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 155

40

11 (0 %)

8

160

20

144,4

1 155

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,28

145,6

20

158,7

1 155

40

21 (-15 %)

6,80

136

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

158,7

1 080

37,4

CHÚ THÍCH 1: Để hoàn chỉnh các dữ liệu đối với các nấc điều chỉnh trung gian, bảng trên đây có thể được sử dụng trên các tấm thông số đặc trưng.

CHÚ THÍCH 2: So sánh quy định này với quy định của CFVV là:

(160 ± 15 %) / 20 kV - 40 MVA

Điều khác nhau là điện áp nấc điều chỉnh HV, theo ví dụ này, không quá "điện áp cao nhất của lưới" của lưới cao áp (HV) là 170 kV (giá trị tiêu chuẩn hóa của IEC). Đại lượng 'điện áp cao nhất dùng cho thiết bị' được đặc trưng bởi cách điện của cuộn dây, cũng là 170 kV (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)).

 

PHỤ LỤC C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy định kỹ thuật của trở kháng ngắn mạch bằng các đường giới hạn

Giới hạn trên là giá trị không đổi của trở kháng ngắn mạch tính bằng phần trăm, được xác định bằng sụt áp cho phép tại phụ tải quy định và hệ số công suất quy định.

Giới hạn dưới được xác định bằng quá dòng cho phép ở phía thứ cấp trong quá trình sự cố.

Đường chấm chấm là ví dụ về đường cong trở kháng ngắn mạch của máy biến áp thỏa mãn quy định này.

Hình C.1 - Ví dụ về quy định kỹ thuật của trở kháng ngắn mạch bằng các đường giới hạn

 

PHỤ LỤC D

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tổ nối dây thông dụng

Các quy ước về bản vẽ cũng giống như ở hình 2 (điều 6) của nội dung tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH: Cần lưu ý rằng các quy ước này khác với các quy ước đã sử dụng trước đây ở hình 5 của IEC 60076-4 (1976)

Hình D.1 - Các tổ nối dây thông dụng

Tổ nối dây máy biến áp ba pha (tiếp theo và hết)

Các tổ nối dây bổ sung

Các quy ước về bản vẽ cũng giống như ở hình 2 (điều 6) của nội dung tiêu chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.2 - Các tổ nối dây bổ sung

Hình D.3 - Các tổ nối dây của máy biến áp ba pha tự ngẫu bằng ký hiệu tổ nối dây.

Máy biến áp tự ngẫu Ya0

Hình D.4 - Ví dụ về ba máy biến áp một pha đấu nối để tạo thành tổ máy ba pha

(ký hiệu tổ nối dây Yd5)

 

PHỤ LỤC E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hiệu chuẩn nhiệt độ theo tổn thất có tải

Danh sách các ký hiệu

Chỉ số 1 - Đề cập đến phép đo "điện trở cuộn dây ở trạng thái nguội" (10.2).

Chỉ số 2 - Thể hiện các điều kiện trong phép đo tổn thất mang tải (10.4).

r             Thể hiện các điều kiện ở 'nhiệt độ chuẩn' (10.1)

R           Điện trở

0            Nhiệt độ cuộn dây tính bằng 0C.

P           Tổn thất mang tải

I             Dòng điện phụ tải quy định để xác định tổn thất (dòng điện danh định, dòng điện nấc điều chỉnh, các giá trị quy định ứng với các trường hợp tải cụ thể).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc đo điện trở cuộn dây được thực hiện ở nhiệt độ q1. Giá trị đo được là R1.

Tổn thất mang tải được đo với cuộn dây ở nhiệt độ trung bình q2. Tổn thất đo được ứng với dòng điện I là P2. Tổn thất này là kết hợp của 'tổn thất điện trở': I2R và 'tổn thất phụ': Pa2

 (đồng)                        (nhôm)

Pa2 = P2 - I2R2

Tại nhiệt độ chuẩn qr, điện trở cuộn dây là Rr, tổn thất phụ là Par, toàn bộ tổn thất có tải là Pr.

 (đồng)                        (nhôm)

                               

Đối với các máy biến áp loại ngâm trong dầu có nhiệt độ chuẩn là 750C, các công thức trở thành như sau:

 (đồng)                        (nhôm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cuối cùng: Pr = I2Rr + Par

 

PHỤ LỤC F

(tham khảo)

Tài liệu tham khảo

ANSI/IEEE C 57.12.00, General requirements for liquid-immersed distribution, power and regulating transformers (Yêu cầu chung đối với máy biến áp điều chỉnh, máy biến áp công suất và máy biến áp phân phối ngâm trong chất lỏng).

IEC 60076-4:1976, Power transformers - Part 4: Tappings and connections (superseded by this part of  IEC 60076) (Máy biến áp điện lực - Phần 4: Các nấc điều chỉnh và tổ nối dây (được thay bằng tiêu chuẩn này).

1 Đang xem xét

* Các tiêu chuẩn như vậy đã có đối với máy biến áp loại khô (IEC 60076-11), dùng cho cuộn kháng nói chung (IEC 60289), cho máy biến áp và cuộn kháng của các phương tiện kéo (IEC 60310), và đang được soạn thảo cho máy biến áp dùng cho các bộ biến đổi tĩnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* Khi muốn nói rằng một máy biến áp không phải tự ngẫu, thường dùng các thuật ngữ như máy biến áp có cuộn dây riêng biệt hoặc máy biến áp có cuộn dây kép (xem IEV 421-01-13)

* Cuộn dây nhận công suất tác dụng từ nguồn cung cấp khi làm việc được gọi là ‘cuộn sơ cấp’, và cuộn dây cung cấp công suất tác dụng cho phụ tải được gọi là ‘cuộn thứ cấp’. Các thuật ngữ này không có ý nghĩa đối với các cuộn dây có điện áp danh định cao hơn và không được sử dụng trừ khi dùng với ý nghĩa hướng chảy của công suất tác dụng (xem IEV 421-03-06 và 07]. Cuộn dây khác trong máy biến áp, thường có giá trị thấp hơn công suất danh định của cuộn dây thứ cấp, thường được gọi là ‘cuộn dây thứ ba’, xem thêm định nghĩa ở 3.3.8.

[1] Um là điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, có thể áp dụng cho cuộn dây máy biến áp (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3))

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6306-1:2006

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6306-1:2006
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2006
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6306-1:2006 (IEC 60076-1 : 2000) về máy biến áp điện lực - phần 1: quy định chung do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6306-1:2006 (IEC 60076-1 : 2000) về máy biến áp điện lực - phần 1: quy định chung do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN6306-1:2006
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người ký***
                Ngày ban hành29/12/2006
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6306-1:2006 (IEC 60076-1 : 2000) về máy biến áp điện lực - phần 1: quy định chung do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6306-1:2006 (IEC 60076-1 : 2000) về máy biến áp điện lực - phần 1: quy định chung do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành

                            • 29/12/2006

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực