Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6384:1998

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6384:2009 (GS1 General Specification và GS1 US) về Mã số vật phẩm - Mã số thương mại toàn cầu 12 chữ số (GTIN-12) - Yêu cầu kỹ thuật .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6384 : 1998

MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ UPC-A - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article Number and Bar Code - The Universal Product Code (UPC-A) Specification

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật đối với mã số UPC-A, phù hợp với các qui định của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN International).

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để sử dụng và quản lý mã số UPC-A trên toàn lãnh thổ Việt nam.

1.3. Tiêu chuẩn này không qui định mã vạch dùng để thể hiện mã số UPC-A.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6939 : 1996 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật.

3. Thuật ngữ và khái niệm

Tiêu chuẩn này áp dụng một số thuật ngữ vá khái niệm cơ bản sau đây.

3.1. Mã số vật phẩm: Theo TCVN 6939:1996.

3.2. Mã vạch: Theo TCVN 6939:1996.

3.3. Mã số UPC-A (Universal Product Code): là một dãy số gồm 12 chữ số dùng để phân định tổ hợp: công ty/sản phẩm.

3.4. Đơn vị tiêu dùng: Theo TCVN 6939:1996.

3.5. Đơn vị gửi đi: Theo TCVN 6939:1996.

4. Qui định chung

4.1. Mã UPC-A chỉ được sử dụng trên các sản phẩm để xuất khẩu đi Mỹ và Canada khi có yêu cầu của các đối tác nước ngoài.

4.2. Tất cả các doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt nam muốn sử dụng mã UPC-A trên sản phẩm của mình đều phải tuân thủ các thủ tục do Tổ chức mã số mã vạch Việt nam (EAN-VN) qui định và phải tuân thủ các yêu cầu qui định trong tiêu chuẩn này.

4.3. Mã UPC-A được sử dụng cho mọi vật phẩm, kể cả đơn vị tiêu dùng và đơn vị gửi đi.

5. Qui định kỹ thuật

Mã UPC-A là mã thông dụng cho vật phẩm. Mã UPC-A có cấu tạo như sau.

5.1. Mã UPC-A gồm một dãy mười hai chữ số nguyên dương có giá trị từ 0 đến 9, có cấu tạo gồm bốn phần như trong bảng 1.

Bảng 1

Mã số hệ thống

Mã số doanh nghiệp

Mã số mặt hàng

Số kiểm tra

(0) S

M M M M M

I I I I I

C

5.2. Mã số hệ thống (System number - S): gồm một chữ số, với các vật phẩm thông dụng S có thế là 0,6 hoặc 7. Các giá trị khác của S được sử dụng trong các trường hợp cụ thể theo phụ lục A của tiêu chuẩn này.

Chú thích - Để tương hợp với trường của mã EAN-VN13 gồm 13 chữ số, mã UPC-A 12 chữ số có thể được coi là mã số 13 chữ số với một số không (0) đứng trước S.

5.3. Mã số doanh nghiệp (Manufacture's number - M): gồm năm chữ số do tổ chức UCC (Uniform Code Council) cấp cho các doanh nghiệp thành viên của EAN -VN muốn sử dụng mã UPC-A trên sản phẩm của mình thông qua đại diện tại Việt nam là tổ chức EAN-VN.

5.4. Mã số mặt hàng (Item number - I): gồm năm chữ số, do doanh nghiệp sở hữu mã số doanh nghiệp nêu trên (5.3) cấp cho từng loại mặt hàng của mình.

Sau khi cấp mã số mặt hàng cho các mặt hàng của mình, các doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký mã số mặt hàng này với EAN-VN để quản lý chung.

5.5. Số kiểm tra (Check digit - C): gồm một chữ số. Số này được tính từ mười một chữ số nêu trên (từ 5.2 đến 5.4) theo thuật toán tiêu chuẩn nêu ở TCVN 69359:1996.

Ví dụ: Tính số kiểm tra của mã 01234567890 C

Bước 1:

0 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0

= 20

Bước 2:

20 x 3

= 60

Bước 3:

9 + 7 + 5 + 3 + 1

= 25

Bước 4:

60 + 25

= 85

Bước 5:

90 - 85

= 5

 

C

= 5

Mã UPC-A đầy đủ trong trường hợp này là 0 12345 67890 5. Cơ cấu mã số này được thể hiện trong hình 1 nêu ở phụ lục B của tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

BẢNG CẤP MÃ SỐ HỆ THỐNG

Mã số hệ thống(S)

Qui định sử dụng

0, 6, 7

Mã UPC-A thông dụng cho vật phẩm

2

Vật phẩm khối lượng không cố định

3

Mã dược phẩm quốc gia và vật phẩm liên quan đến bảo vệ sức khỏe

4

Dùng ghi nhãn trong kho (trừ thực phẩm)

5

Dùng cho các loại phiếu

1, 8, 9

Dự trữ

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

VÍ DỤ CẤU TRÚC MÃ UPC-A

Hình 1 - Mã UPC-A

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6384:1998

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6384:1998
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN6384:1998
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật

                    Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật