Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6414:1998

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6414:1998 về Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6414:1998 về Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7745:2007 về Gạch gốm ốp lát ép bán khô - Yêu cầu kỹ thuật .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6414:1998 về Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6414 : 1998

GẠCH GỐM ỐP LÁT - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Ceramic floor and wall tiles - Specification

Lời nói đầu

TCVN 6414 : 1998 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 189 "Sản phẩm gốm xây dựng" hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

GẠCH GỐM ỐP LÁT - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Ceramic floor and wall tiles - Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm gạch gốm được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, có phủ men, độ hút nước từ lớn hơn 3% đến 6%, dùng để lát hoặc ốp các công trình xây dựng.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6415 Gạch ốp lát - Phương pháp thử.

3. Hình dạng và kích thước cơ bản

3.1. Gạch gốm ốp lát có dạng tấm mỏng, hình vuông, chữ nhật hoặc có dạng khác. Bề mặt sản phẩm được phủ men trang trí. Mô tả về hình dạng sản phẩm gạch gốm ốp lát được thể hiện ở hình 1.

Hình 1 - Mô tả hình dạng

3.2. Các kích thước cơ bản của sản phẩm được qui định trong bảng 1.

Bảng 1 - Kích thước cơ bản

Tính bằng milimét

Kích thước cạnh bên danh nghĩa (a x b)

Hình vuông

Hình chữ nhật

100 x 100

150 x 75

300 x 200

150 x 150

200 x 100

115 x 60

200 x 200

200 x 150

240 x 60

250 x 250

250 x 150

130 x 65

300 x 300

300 x 150

260 x 65

400 x 400

-

-

Chiều dầy danh nghĩa (d)

-

3.3. Đối với gạch không theo kích thước danh nghĩa ở bảng 1 thì sai lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 2% (và không vượt quá ± 5mm)

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Sai lệch cho phép về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt phải phù hợp với qui định ở bảng 2.

4.2. Những chỉ tiêu cơ lý hóa của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở bảng 3.

Bảng 2 - Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt

Tên chỉ tiêu

Diện tích bề mặt của sản phẩm, cm­2

S≤90

90<S≤190

190<S≤410

S>410

Sai lệch kích thước, hình dạng:

1. Kích thước cạnh bên (a, b):

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước danh nghĩa tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn

±1,20

±1,00

±0,75

±0,60

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, tính bằng %, không lớn hơn

±0,75

±0,50

±0,50

±0,50

2. Chiều dầy (d):

+ Sai lệch chiều dầy trung bình của mỗi viên mẫu so với chiều dầy danh nghĩa, tính bằng %, không lớn hơn

±10

±10

±5

±5

3. Độ thẳng cạnh (1):

+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh, so với kích thước làm việc tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn

±0,75

±0,50

±0,50

±0,50

4. Độ vuông góc (1):

+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn

±1,0

±0,6

±0,6

±0,6

5. Độ phẳng mặt:

Tính ở 3 vị trí:

+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, tính bằng %, không lớn hơn

±1,0

±0,5

±0,5

±0,5

+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, tính bằng %, không lớn hơn

±1,0

±0,5

±0,5

±0,5

+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, tính bằng %, không lớn hơn

±1,0

±0,5

±0,5

±0,5

Chất lượng bề mặt (2):

Được tính bằng % diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, không nhỏ hơn

95

Chú thích

(1) Không áp dụng đối với sản phẩm có dạng cạnh uốn và góc không vuông

(2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các vết chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật

Bảng 3 - Các chỉ tiêu cơ lý hóa

Tên chỉ tiêu

Mức chất lượng cho phép

1. Độ hút nước, tính bằng %, không lớn hơn

trung bình

lớn hơn 3 đến 6

của từng mẫu

6,6

2. Độ bền uốn, tính bằng N/mm2, không nhỏ hơn

trung bình

2,2

của từng mẫu

2,0

3. Độ cứng vạch bề mặt men, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn

5

4. Độ chịu mài mòn bề mặt men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật (I, II, III, IV)

I, II, III, IV (1)

5. Hệ số dãn nở nhiệt dài (từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 1000C), tính bằng 10-6.K-1, không lớn hơn

9,0

6. Độ bền nhiệt, tính theo số chu kỳ chịu được thay đổi nhiệt độ từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 1050C, không nhỏ hơn

10

7. Độ bền rạn men (2), tính theo sự xuất hiện vết rạn sau quá trình thử

không rạn

8. Độ bền hóa học:

- Đối với những hóa chất thông thường và hóa chất làm sạch bể bơi, phân loại theo AA, A, B, C, D, không thấp hơn

B

- Đối với dung dịch axit clohydric 3%, axit citric 100g/l và kiềm kali hydroxit 30g/l phân loại theo AA, A, B, C, D, không thấp hơn

D

Chú thích

(1) Đối với công trình có đi lại nhiều cần độ mài mòn loại III trở lên

(2) Trường hợp bề mặt men được trang trí bằng lớp men rạn thì không qui định độ rạn men.

5. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu kiểm tra: mẫu được lấy ngẫu nhiên từ lô gạch gốm. Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước, màu sắc với tổng diện tích bề mặt không lớn hơn 3 000 m2.

5.2. Số lượng mẫu cần lấy và các phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch theo TCVN 6415 : 1998.

6. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển

6.1. Ghi nhãn

- mặt sau của viên gạch có nhãn đã đăng ký của cơ sở sản xuất;

- nhãn hiệu thương mại của sản phẩm được ghi trên bao gói, gồm: tên, địa chỉ nơi sản xuất, loại và kích thước sản phẩm.

6.2. Bao gói

Gạch gốm ốp lát được bao gói trong hộp. Bên ngoài bao gói phải ghi rõ số viên hoặc số mét vuông tương ứng và loại độ mài mòn.

6.3. Bảo quản

Gạch gốm ốp lát nên bảo quản trong kho có mái che, xếp riêng từng lô theo chủng loại kích thước và màu sắc.

6.4. Vận chuyển

Gạch gốm ốp lát nên vận chuyển bằng mọi phương tiện có mái che. Khi bốc xếp cần nhẹ nhàng đảm bảo gạch không bị sứt mẻ.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6414:1998

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6414:1998
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6414:1998 về Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6414:1998 về Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN6414:1998
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6414:1998 về Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

                    Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6414:1998 về Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành