Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6467:1998

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6467:1998 (CAC Tập 1 A-1995) về phụ gia thực phẩm - Hương liệu Etyl vanilin

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6467:1998 (CAC Tập 1 A-1995) về phụ gia thực phẩm - Hương liệu Etyl vanilin


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6467 : 1998

PHỤ GIA THỰC PHẨM - HƯƠNG LIỆU ETYL VANILIN *

Food additive - Ethyl vanillin

Từ đồng nghĩa

 Bourbonal

Định nghĩa

 

Tên hoá học

3-etoxy-4-hydroxybenzaldehyd protocatechualdehyd-3-etyl            ete

 

Mã số đăng ký dịch vụ hoá học (C.A.S No)          121-32-4

Công thức hoá học

C9H10O3

Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử

166,18

Thành phần chính

Hàm lượng của C9H10O3, tính theo chất khô, không nhỏ hơn 98,0% và không lớn hơn 101,0%

Mô tả

Tinh thể mịn trắng hoặc hơi vàng hoặc bột kết tinh có mùi giống vanilin đậm đặc.

Mục đích sử dụng

Dùng làm hương liệu

Các đặc tính

Thử nhận biết

 

** A. Tính tan

Tan nhiều trong etanol. Tan ít trong nước và glycol propylen, ít tan trong nước nóng.

B. Sự hấp thụ hồng ngoại

Quang phổ hấp thụ hồng ngoại của mẫu được chuẩn bị như hạt kali bromua, cho các đỉnh cực đại ở cùng bước sóng như trong phổ hồng ngoại cho trong phụ lục

C. Phản ứng đặc trưng

Đạt phép thử

xem mô tả ở mục Các phép thử

Thử độ tinh khiết

 

* Hao hụt khối lượng sau khi sấy

Không lớn hơn 0,5% (sấy trên P2O5 trong 4 giờ)

* Nhiệt độ nóng chảy

Từ 760 đến 780

* Tro sunfat

Không lớn hơn 0,05%, thử 2 g mẫu theo mô tả trong phương pháp I đối với tro (tro sunfat)

* Asen

Không lớn hơn 3 mg/kg (Phương pháp II)

* Các kim loại nặng

Không lớn hơn 10 mg/kg, thử 2 g mẫu theo (Phương pháp II)

Các phép thử

 

Thử nhận biết

C. Phản ứng đặc trưng: Cho 1 ml dung dịch thử axit clohidric loãng vào 0,1 g mẫu và đun nóng trên bếp cách thuỷ 5 phút. Làm nguội, thêm 1 ml dung dịch thử hidro peoxit, lắc kỹ trong 3 phút và để yên cho đến khi tạo thành kết tủa. Thêm 2 ml benzen và lắc. Màu của lớp benzen chuyển thành màu xanh đậm.

Phương pháp xác định thành phần chính: Chuyển khoảng 300 mg mẫu đã được sấy trước trên photpho pentoxit trong 4 giờ và cân chính xác sau đó cho vào bình Erlenmeyer 125 ml và hoà tan bằng 50 ml dimethyl- formamit. Thêm 3 giọt dung dịch thimol xanh và chuẩn độ bằng natri methoxit 0,1 N,  dùng khuấy từ, đề phòng việc hấp thụ cacbon dioxit của khí quyển. Tiến hành xác định mẫu trắng và hiệu chuẩn nếu cần. Mỗi ml natri metoxit 0,1 N tương đương 16,62 mg C9H10O3.

* Các đặc tính kỹ thuật này đã được soát xét tại khoá họp lần thứ 39 của JECFA (1992) và thay thế cho đặc tính kỹ thuật trước đây công bố trong FPN 41 (1990)

** Xem các phương pháp chung (Hướng dẫn đối với yêu cầu kỹ thuật của JECFA) FNP 5/soát xét lần thứ 2 (1991)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6467:1998

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN6467:1998
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Công nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6467:1998 (CAC Tập 1 A-1995) về phụ gia thực phẩm - Hương liệu Etyl vanilin


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6467:1998 (CAC Tập 1 A-1995) về phụ gia thực phẩm - Hương liệu Etyl vanilin
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN6467:1998
Cơ quan ban hành ***
Người ký ***
Ngày ban hành ...
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Công nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6467:1998 (CAC Tập 1 A-1995) về phụ gia thực phẩm - Hương liệu Etyl vanilin

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6467:1998 (CAC Tập 1 A-1995) về phụ gia thực phẩm - Hương liệu Etyl vanilin